Theo thuyết tiến hóa hiện đại,trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới,có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Theo thuyết tiến hóa hiện đại,trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới,có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A
3.
B
4.
C
2.
D
1.
Chủ đề liên quan
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
B
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
C
Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D
Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B
Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
C
Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
D
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản sinh dưỡng nhưng không thể sinh sản hữu tính.
Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật A có 18 NST. Tế bào sinh dưỡng của loài thực vật B có 24 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây song nhị bội hữu thụ. Bộ nhiễm sắc thể của cây song nhị bội này là
A
66.
B
42.
C
33
D
23.
Sự phát sinh sự sống gồm các giai đoạn theo thứ tự như thế nào?
A
Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.
B
Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học
C
Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
D
Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
Quá trình tiến hóa hóa học là
A
tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B
hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên.
C
hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ.
D
hình thành các tế bào đầu tiên.
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình
A
hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B
Hình thành các sinh vật đơn bào, đa bào.
C
hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
D
Hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Trong giai đoạn tiến hóa sinh học,
A
từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay.
B
từ các sinh vật nhân sơ hình thành các sinh vật nhân thực.
C
từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay.
D
từ các loài sinh vật tổ tiên hình thành các loài đa dạng phong phú như ngày nay.
Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào sau đây?
A
Nhân tố sinh học như đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
B
Nhân tố chọn lọc tự nhiên như núi lửa, phóng xạ, thay đổi sinh cảnh.
C
Nhân tố xã hội như biết sống chung, giúp đỡ lẫn nhau.
D
Nhân tố sinh học kết hợp với nhân tố văn hóa.
Người ta chia nhân tố sinh thái thành
A
nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.
B
nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
C
nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
D
nhóm nhân tố sinh thái của thạch quyển, khí quyển, thủy quyển.
Nhiệt độ, ánh sáng, không khí thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?
A
Nhân tố của khí hậu thời tiết.
B
Nhân tố vô sinh.
C
Nhân tố hữu sinh.
D
Nhân tố sinh thái đặc biệt.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A
Chim sâu.
B
Ánh sáng.
C
Sâu ăn lá lúa.
D
Cây lúa.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A
Độ ẩm không khí.
B
Khí O2.
C
Ánh sáng.
D
Sâu ăn lá lúa.
Giới hạn sinh thái là
A
tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới đời sống sinh vật.
B
là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
C
một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
D
tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hay gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là:
A
Khoảng thuận lợi của loài.
B
Giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ.
C
Điểm gây chết.
D
Khoảng chống chịu.
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A
có sức sống giảm dần.
B
chết hàng loạt.
C
có sức sống trung bình.
D
phát triển thuận lợi nhất.