Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng. Ban đầu thực hiện thí nghiệm trong không khí thu được vị trí vân sáng bậc 2 là (Hình ảnh) và số vân sáng quan sát được trên màn quan sát là (Hình ảnh) . Giữ nguyên cấu trúc của hệ thống thí nghiệm. Thực hiện lại thí nghiệm trên trong môi trường nước thì thu được vị trí vân sáng bậc 2 là (Hình ảnh) và số vân sáng quan sát được trên màn là (Hình ảnh) . Kết luận đúng là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Yâng. Ban đầu thực hiện thí nghiệm trong không khí thu được vị trí vân sáng bậc 2 là
và số vân sáng quan sát được trên màn quan sát là
. Giữ nguyên cấu trúc của hệ thống thí nghiệm. Thực hiện lại thí nghiệm trên trong môi trường nước thì thu được vị trí vân sáng bậc 2 là
và số vân sáng quan sát được trên màn là
. Kết luận đúng là
A
B
C
D
Chủ đề liên quan
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D; Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp là
A
B
C
D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D; Trên màn quan sát, trên một đoạn d chứa N vân sáng liên tiếp (hai vân ngoài cùng của đoạn d là hai vân sáng) thì d bằng
A
B
C
D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D; Trên màn quan sát, trên một đoạn d chứa N vân sáng liên tiếp (hai vân ngoài cùng của đoạn d là hai vân tối) thì d bằng
A
B
C
D
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D; Trên màn quan sát, trên một đoạn d chứa N vân sáng liên tiếp (hai vân ngoài cùng của đoạn d là một vân sáng và một vân tối) thì d bằng
A
B
C
D
Thí nghiệm nào sau đây có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng
A
tán sắc ánh sáng và giao thoa khe Y-âng
B
tổng hợp ánh sáng trắng.
C
tán sắc ánh sáng
D
giao thoa khe Y-âng.
Trong thí nghiệm I-âng(Young) về đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Dụng cụ đo chủ yếu là
A
đồng hồ vạn năng
B
máy đo tần số
C
máy đo bước sóng
D
thước dài.
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
A
xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.
B
chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng.
C
chỉ xảy ra với chất rắn.
D
là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng
A
không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím.
B
thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím.
C
thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ.
D
thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng màu lục và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A
có một màu và bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc.
B
có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc.
C
có một màu và một bước sóng xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc.
D
có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc.
Khẳng định nào sau đây là sai?
A
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B
Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.
C
Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
D
Ánh sáng đơn sắc bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A
bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi
B
bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
C
bước sóng và tần số đều thay đổi
D
bước sóng và tần số đều không đổi.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A
Mọi ánh sáng qua lăng kính đều bị tán sắc.
B
Chỉ khi ánh sáng đơn sắc truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C
Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D
Vầng màu xuất hiện ở váng dầu mỡ hoặc bong bóng xà phòng có thể giải thích do hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?
A
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B
Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D
Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B
Trong cùng một môi trường mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
C
Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.
D
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là
A
ánh sáng đơn sắc
B
ánh sáng đa sắc.
C
ánh sáng bị tán sắc
D
lăng kính không có khả năng tán sắc.