Logo SHub
hint-header

Tính chất đặc trưng của inox là

Cập nhật ngày: 17-02-2025


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Tính chất đặc trưng của inox là

A

nhẹ và bền.

B

độ cứng cao.

C

khó bị gỉ.

D

dẫn điện tốt.
Chủ đề liên quan
Nguyên liệu để sản xuất gang là

A

quặng sắt, than cốc, chất tạo xỉ CaCO3, SiO2, ...

B

quặng nhôm, than cốc, chất tạo xỉ.

C

gang hoặc sắt thép phế liệu.

D

quặng kẽm, than cốc, chất tạo xỉ.
Ứng dụng nào sau đây không phải của kim cương?

A

Đồ trang sức.

B

Mũi khoan.

C

Chất bôi trơn.

D

dao cắt kính.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của kim loại?

A

Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

B

Nhiệt độ nóng chảy cao.

C

Khối lượng riêng nhỏ.

D

Hầu hết ở trạng thái rắn điều kiện thường.
Cho phản ứng: 2Mg + O2 2MgO. Trong phản ứng trên

A

Mg là chất nhận electron.

B

O2 là chất nhường electron.

C

MgO thuộc loại oxide acid.

D

Liên kết trong MgO thuộc loại ion.
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A

2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2.

B

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.

C

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe.

D

4Cr + 3O2 2Cr2O3
Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A

H2CO3.

B

Na2CO3.

C

KHCO3.

D

C2H5OH.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hydrocarbon?

A

C2H6O.

B

CO2.

C

C2H2.

D

CCl4.
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là 

A

liên kết cộng hoá trị.

B

liên kết kim loại.

C

liên kết hydrogen.

D

liên kết ion.
Cho các chất: CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu? 

A

4.

B

5.

C

3.

D

2.
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z và T tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl, Z đẩy được T trong dung dịch muối T; X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau:

A

T, Z, X, Y.

B

Z, T, X, Y.

C

Y, X, T, Z.

D

Z, T, Y, X.
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A

12,5.

B

25,0.

C

19,6.

D

26,7.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A

8,4 gam.

B

6,4 gam.

C

11,2 gam.

D

5,6 gam.
Cho các phát biểu:
(a) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.
(b) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.
(c) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.
(d) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối
Số phát biểu đúng là

A

2.

B

3.

C

4.

D

1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Carbon, lưu huỳnh, sodium là các phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
(b) Chlorine được sử dụng để xử lí nước sinh hoạt, nước bể bơi.
(c) Ở điều kiện thường, thủy ngân là kim loại ở trạng thái lỏng.
(d) Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại.
(e) Trong các phản ứng hóa học, kim loại có xu hướng nhường electron còn phi kim thường có xu hướng nhận electron.
Số phát biểu đúng là

A

2.

B

3.

C

4.

D

5.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl.
(b) Cho H2 qua Fe3O4, đun nóng.
(c) Cho CO qua ZnO, đun nóng.
(d) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl2.
(e) Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là

A

2.

B

3.

C

4.

D

5.