Trị số điện trở:
Cập nhật ngày: 21-04-2022
Chia sẻ bởi: Trịnh Lê Nguyên
Trị số điện trở:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Chủ đề liên quan
Trị số điện dung:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Trị số điện cảm:
A
Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
B
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
C
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó.
D
Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện khi có dòng điện chạy qua nó.
Công suất định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Điện áp định mức là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Dung kháng của tụ điện là:
A
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
B
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
Cảm kháng của cuộn cảm là:
A
Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ mà vẫn đảm bảo an toàn.
B
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
C
Đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
D
Công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài.
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là
A
XC = 2fC
B
XC = fC
C
XC =
D
XC =
Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L khi mắc vào dòng điện xoay chiều có tần số f là:
A
XL = 2fL
B
XL = fL
C
XL =
D
XL =
Đơn vị của điện dung là:
A
Fara (F)
B
Henry (H)
C
Ôm ()
D
Oát (W)
Đặt vào hai đầu tụ C = (F) một hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz, dung kháng của tụ điện là:
A
XC = 200
B
XC = 100
C
XC = 50
D
XC = 25
Tirixto có các dây dẫn ra là các điện cực:
A
Anôt (A); Catôt (K).
B
Cực E; cực C; cực B.
C
Anôt (A); Catôt (K); cực G.
D
A1; A2 và G.
Hãy chọn câu Đúng.
A
Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau
B
Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2
C
Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K
D
Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G
Điôt tiếp điểm có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt tiếp mặt có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt ổn áp (Zêne) có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Điôt chỉnh lưu có chức năng:
A
Dùng để tách sóng và trộn tần.
B
Dùng để chỉnh lưu.
C
Dùng để ổn định điện áp một chiều.
D
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Linh kiện điện tử có 2 tiếp giáp P – N là:
A
Điôt
B
Tranzito
C
Tirixto
D
Triac
Trong lớp tiếp giáp p – n
A
Dòng điện có chiều tự do
B
Không có dòng điện qua lớp tiếp giáp
C
Dòng điện chủ yếu đi từ n sang p
D
Dòng điện chủ yếu đi từ p sang n
Chức năng của mạch chỉnh lưu là:
A
Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B
Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
C
Ổn định điện áp xoay chiều.
D
Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.
Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng 2 điôt là:
A
Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.
B
Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.
C
Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.
D
Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.