Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để
A
Tính toán cho các trường tính toán
B
Sửa cấu trúc bảng
C
Xem, nhập và sửa dữ liệu
D
Lập báo cáo
Chủ đề liên quan
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn
A
Create-> Form Wizard
B
Create -> Form Design
C
Create-> Wizard
D
Create-> Blank Form
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
A
Create-> Form Wizard
B
Create -> Form Design
C
Create-> Wizard
D
Create-> Blank Form
Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm
A
Thay đổi nội dung các tiêu đề
B
Sử dụng phông chữ tiếng Việt
C
Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường
D
Cả A, B và C đều đúng
Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ
A
Thiết kế
B
Trang dữ liệu
C
Biểu mẫu
D
Thuật sĩ
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể
A
Sửa đổi thiết kế cũ
B
Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ
C
Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
D
Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Biểu mẫu được thiết kế nhằm mục đích gì?
A
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng phù hợp để xem
B
Cung cấp một khuông dạng thuận tiện để nhập và sửa dữ liệu
C
Cung cấp các nút lệnh để người dùng có thể sử dụng, thông qua đó thực hiện một số thao tác với dữ liệu
D
Cả A, B, C
Nhận định nào sau đây là đúng?
A
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi
B
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo
C
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo
D
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu
Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể
A
Dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng
B
Dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng
C
Sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau
D
Sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau
Những ứng dụng CSDL lớn và phức tạp, các biểu mẫu như
A
Thuộc tính của đối tượng
B
Chức năng của đối tượng
C
Một thành phần của phần mềm ứng dụng
D
Ngôn ngữ lập trình
Các hệ quản trị CSDL quan hệ thường cung cấp
A
Công cụ tạo lập nhanh chóng những biểu mẫu cho xem dữ liệu
B
Những biểu mẫu hiển thị
C
Các thuộc tính của đối tượng
D
Ngôn ngữ lập trình
Những biểu mẫu cho xem dữ liệu
A
tổ chức theo thứ tự bảng chữ cái
B
Tổ chức theo thứ tự ngày tháng
C
Tổ chức theo thứ tự địa chỉ đường
D
Không cho phép người xem sửa đổi dữ liệu
Cho các thao tác
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
(2) Chọn Create ->form wizard
(3) Chọn bố cục cho biểu mẫu rồi nhấn Next
(4) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
(2) Chọn Create ->form wizard
(3) Chọn bố cục cho biểu mẫu rồi nhấn Next
(4) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là
A
(2) → (3) → (4) → (1)
B
(2) → (4) → (3) → (1)
C
(3) → (2) → (4) → (1)
D
(1)→ (3) → (4) → (2)
Các thanh trượt dọc và ngang được dùng để
A
Xem những dữ liệu bị khuất trong cửa sổ biểu mẫu
B
Chuyển đến xem bản ghi đứng trước hoặc đứng sau bản ghi hiện thời
C
Lọc bản ghi theo điều kiện
D
Thay đổi các điều kiện lọc, điều kiện sắp xếp ngay trên biểu mẫu
Truy vấn CSDL (Query) là:
A
Một phát biểu thể hiện yêu cầu của người dùng đối với CSDL.
B
Một phát biểu thể hiện việc nhập CSDL
C
Một phát biểu thể hiện việc in kết quả
D
Cả 3 đáp án trên đều đúng
SQL là viết tắt của từ:
A
Structered Query Language
B
Structured Querry Language
C
Structured Query Laguage
D
Structured Query Language