Logo SHub
hint-header

Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

Cập nhật ngày: 26-04-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Quốc Hùng


Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:

A

Tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

B

Tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

C

Tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

D

tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Chủ đề liên quan
Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

A

sinh vật nhân sơ.

B

Sinh vật nhân thực đơn bào.

C

sinh vật nhân thực đa bà

D

Tất cả các loài sinh vật.
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?

A

Mã di truyền là mã bộ ba

B

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

C

Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin

D

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A

Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.

B

Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.

C

Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

D

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A

Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B

Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.

C

Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.

D

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.

B

Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C

Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

D

Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A

ADN và ARN

B

prôtêin

C

ARN

D

ADN
Quá trình dịch mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong

A

Ribôxôm.

B

Tế bào chất.

C

Nhân tế bào.

D

Ti thể.
Đối mã trên tARN được gọi là

A

Anticodon.

B

Codon.

C

Triplet.

D

Axit amin.
Đơn vị mã hóa trên phân mARN được gọi là

A

Codon.

B

Axit amin.

C

Anticodon.

D

Triplet.
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

A

Restrictaza.

B

ARN pôlimeraza.

C

ADN pôlimeraza.

D

Ligaza.
Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?

A

Vùng khởi động.

B

Vùng mã hoá.

C

Vùng kết thúc.

D

Vùng vận hành.
Trong quá trình phiên mã nuclêôtit loại G ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?

A

A.

B

G.

C

T.

D

X.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' 5'
(2) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(3) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :

A

(1) (4) (3) (2)

B

(2) (3) (1) (4)

C

(3) (2) (1) (4)

D

(2) (1) (3) (4)
QG 2017). Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

B

Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

C

Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

D

Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Nếu mạch khuôn của gen có đoạn : 3’TAX ATG GGX GXT AAA…5’ thì mARN tương ứng sẽ là:

A

5’ AUG UAX XXG XGA UUU…3’

B

5’ATG TAX XXG XGA TTT…3’

C

3’UAX AUG GGX GXU UUU…5’

D

3’UUU AGX GXX XAU GUA…5’
TK 2017). Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

A

đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.

B

đều diễn ra trên cả hai mạch của gen.

C

đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

D

đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A

mARN

B

ARN

C

Prôtêin

D

mARN và prôtêin
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A

Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B

Tổng hợp phân tử ARN.

C

Nhân đôi ADN.

D

Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A

ADN.

B

mARN.

C

tARN.

D

Mạch mã gốc.