Trong quần xã, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài:
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong quần xã, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài:
A
Ký sinh.
B
Ức chế – cảm nhiễm.
C
Cạnh tranh.
D
Cộng sinh.
Chủ đề liên quan
Vào ngày mùa, lúa tốt tươi, chuột đồng có nhiều thức ăn phát triển nhanh về số lượng. Chuột làm thức ăn cho rắn nên số lượng rắn tăng lên. Sự phát triển đàn rắn làm số lượng chuột giảm xuống. Đây là hiện tượng:
A
cạnh tranh cùng loài.
B
khống chế sinh học.
C
đấu tranh sinh tồn.
D
cạnh tranh khác loài
Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
A
Hợp tác.
B
Cạnh tranh.
C
Dinh dưỡng.
D
Sinh sản.
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A
(1) và (4).
B
(1) và (2).
C
(3) và (4).
D
2) và (3).
Có bao nhiêu ví dụ trong các ví dụ sau đề cập đến quan hệ cộng sinh?
(1) Quan hệ sống chung chặt chẽ cùng có lợi giữa hải quỳ và cua
(2) Quan hệ sống bám của các loài phong và các cây rừng
(3) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
(4) Trùng roi xanh sống trong ruột mối
(5) Giun sán trong ruột động vật.
(1) Quan hệ sống chung chặt chẽ cùng có lợi giữa hải quỳ và cua
(2) Quan hệ sống bám của các loài phong và các cây rừng
(3) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
(4) Trùng roi xanh sống trong ruột mối
(5) Giun sán trong ruột động vật.
A
4
B
3
C
2
D
1
Có bao nhiêu ví dụ trong các ví dụ sau đề cập đến quan hệ hội sinh?
(1) Quan hệ sống chung chặt chẽ cùng có lợi giữa hải quỳ và cua
(2) Quan hệ sống bám của các lòai phong và các cây rừng
(3) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
(4) Trùng roi xanh sống trong ruột mối
(5) Quan hệ chung sống giữa cá ép và cá mập.
(1) Quan hệ sống chung chặt chẽ cùng có lợi giữa hải quỳ và cua
(2) Quan hệ sống bám của các lòai phong và các cây rừng
(3) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
(4) Trùng roi xanh sống trong ruột mối
(5) Quan hệ chung sống giữa cá ép và cá mập.
A
4
B
3
C
2
D
1
Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A
Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B
Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Cho các phát biểu sau về diễn thế sinh thái
(1) Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
(2) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
(3) Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
(4) Các loại diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
(5) Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Số phát biểu không đúng là
(1) Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
(2) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
(3) Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
(4) Các loại diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
(5) Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Số phát biểu không đúng là
A
4
B
1
C
2
D
3
Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B
Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
C
Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D
Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A
Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật.
B
Trong diễn thế thứ sinh, độ đa dạng loài ngày càng tăng, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C
Diễn thế thứ sinh diễn ra do tác động của điều kiện ngoại cảnh, do khai thác tài nguyên của con người …
D
Kết quả của diễn thế nguyên sinh có thể hình thành quần xã suy thoái.
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật.
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật.
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
A
3.
B
4.
C
1.
D
2
Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái gồm có:
A
Nhân tố vô sinh và toàn bộ vật chất hữu cơ có trong sinh quyển.
B
Nhân tố vô sinh và môi trường sống (sinh cảnh) của sinh vật.
C
Sinh cảnh và quần xã sinh vật gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D
Nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất:
A
Thực vật.
B
Vi khuẩn lam.
C
Mối và trùng roi.
D
Tảo.
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải gồm:
A
Động vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
B
Vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ ...).
C
Thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
D
Thực vật và động vật.
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng:
A
Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B
Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C
Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D
Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn trên được mở đầu bằng sinh vật:
A
Hóa tự dưỡng.
B
Dị dưỡng.
C
Tự dưỡng.
D
Phân giải chất hữu cơ.