Logo SHub
hint-header

trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?

A

Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.

B

Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.

C

Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.

D

Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Chủ đề liên quan
Trong chuyển động bằng phản lực

A

nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải đứng yên.

B

nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động cùng hướng.

C

nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng ngược lại.

D

nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng vuông góc.
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu đến đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

A

m.v.

B

–m.v.

C

2mv.

D

- 2m.v.
Biểu thức là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp

A

hai véctơ vận tốc cùng hướng.

B

hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều.

C

hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau.

D

hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:

A

.

B

p = m.v.

C

p = m.a.

D

.
Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng và vectơ vận tốc của một chất điểm

A

Cùng phương, ngược chiều.

B

Cùng phương, cùng chiều.

C

Vuông góc với nhau.

D

Hợp với nhau một góc .
Động lượng có đơn vị là

A

N.m/s.

B

kg.m/s.

C

N.m.

D

N/s.
Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động lượng của vật

A

tăng 2 lần.

B

tăng 4 lần.

C

giảm 2 lần.

D

giảm 4 lần.
Phát biểu nào sau đây sai

A

Động lượng là một đại lượng vectơ.

B

Xung lượng của lực là một đại lượng vectơ.

C

Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.

D

Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng?

A

Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.

B

Động lượng là đại lượng vectơ.

C

Động lượng có đơn vị là kg.m/s.

D

Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó.
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A

Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

B

Chuyển động của một con lắc đồng hồ.

C

Chuyển động của một mắt xích xe đạp.

D

Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

A

Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.

B

Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.

C

Chuyển động của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.

D

Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

A

.

B

.

C

D

Chọn câu sai: chuyển động tròn đều có

A

tốc độ góc thay đổi.

B

tốc độ góc không đổi.

C

quỹ đạo là đường tròn.

D

tốc độ dài không đổi.
Chu kì trong chuyển động tròn đều là

A

thời gian vật chuyển động.

B

số vòng vật đi được trong 1 giây.

C

thời gian vật đi được một vòng.

D

thời gian vật di chuyển.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về chu kì và tần số của vật chuyển động tròn đều?

A

Khoảng thời gian trong đó chất điểm quay được một vòng gọi là chu kì quay.

B

Tần số cho biết số vòng mà chất điểm quay được trong một giây.

C

Giữa tần số f và chu kì T có mối liên hệ: f = .

D

Chu kì là thời gian để chất điểm quay được một phần hai vòng.