Logo SHub
hint-header

Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?

Cập nhật ngày: 13-06-2022


Chia sẻ bởi: Đỗ Minh Hoàng- 23070588- IB


Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?

A

Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

B

Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

C

Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

D

Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
Chủ đề liên quan
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do

A

nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

B

sự vận động tự quay của Trái Đất.

C

dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.

D

các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao?

A

Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.

B

Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.

C

Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.

D

Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?

A

Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.

B

Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.

C

Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.

D

Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là

A

sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

B

sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.

C

sự thay đổi lượng mưa theo kinh độ.

D

sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
Biểu hiện nào sau đây không phải biểu hiện của tính địa đới?

A

Trên các lục địa, khí hậu phân hóa từ Đông sang Tây.

B

Trên Trái Đất có năm vòng đai nhiệt.

C

Trên Địa Cầu có bảy vòng đai địa lí.

D

Trên các lục địa, từ cực về Xích đạo có sự thay thế các thảm thực vật.
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo

A

Thời gian.

B

Độ cao và hướng địa hình.

C

Vĩ độ.

D

Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là

A

Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.

B

Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.

C

Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ.

D

Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?

A

Gió mậu dịch , gió mùa , gió tây ôn đới .

B

Gió mùa , gió tây ôn đới , gió fơn.

C

Gió mậu dịch , gió đông cực , gió fơn.

D

Gió mậu dịch , gió tây ôn đới , gió đông cực.
Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?

A

Vòng tuần hoàn của nước.

B

Các hoàn lưu trên đại dương.

C

Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.

D

Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?

A

Sinh đẻ và tử vong.

B

Số trẻ tử vong hằng năm.

C

Số người nhập cư.

D

Số người xuất cư.
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm ?

A

Sự phát triển kinh tế.

B

Thu nhập được cải thiện.

C

Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.

D

Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.
Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A

tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

B

gia tăng cơ học

C

số dân trung bình ở thời điểm đó

D

nhóm dân số trẻ
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A

gia tăng dân số

B

gia tăng cơ học

C

gia tăng dân số tự nhiên

D

quy mô dân số
Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?

A

Gia tăng cơ học

B

Gia tăng dân số tự nhiên

C

Tỉ suất sinh thô

D

Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học
Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?

A

Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường

B

Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên

C

Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm

D

Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khan
Nơi có khí hậu thuận lợi để sinh vật phát triển không phải là

A

vùng xích đạo.

B

vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C

vùng ôn đới hải dương.

D

vùng cận nhiệt lục địa .
Loại đất nào thích hợp với sự phát triển của các cây sú, vẹt, đước, bần, mắm?

A

Đất cát.

B

Đất phèn.

C

Đất mặn.

D

Đất feralit.
Loại đất thích hợp với sự phát triển của cây cà phê, cao su?

A

Đất phù sa.

B

Đất phèn.

C

Đất sét.

D

Đất feralit.
Trâu được nuôi nhiều ở miền Bắc nước ta là do

A

thời tiết lạnh.

B

nhiều núi.

C

nhu cầu của người dân cao.

D

có nhiều đồi núi.
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất ?

A

Làm thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật .

B

Lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật .

C

Di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy .

D

Làm thay đổi khí hậu trên Trái Đất nên đã làm thay đổi sự phân bố sinh vật .