Logo SHub
hint-header

(Vận dụng) : Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


(Vận dụng): Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm

A

pháo binh, công binh, bộ binh.

B

bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh.

C

bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.

D

bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích.
Chủ đề liên quan
(Vận dụng): Điểm khác biệt nhất trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là

A

không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B

lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

C

hai bên ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực

D

cam kết tôn trọng độc lập,chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
(Nhận biết) Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch quân sự Nava là gì?

A

Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở Trung bộ và Nam Đông Dương.

B

Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

C

Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

D

Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Nhận biết) Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước

A

một bước.

B

hai bước.

C

ba bước.

D

bốn bước.
Nhận biết) Để thực hiện kế hoạch Na va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?

A

40 tiểu đoàn.

B

44 tiểu đoàn.

C

46 tiểu đoàn.

D

84 tiểu đoàn.
Nhận biết) Âm mưu của Pháp – Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava:

A

Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.

B

Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định

C

Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

D

Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Nhận biết) Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Nava sang Đông Dương?

A

Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.

B

Vì Nava được Mĩ chấp thuận.

C

Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

D

Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
(Nhận biết) Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?

A

Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B

Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C

Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

D

Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953-1954.
(Nhận biết) Đông - Xuân 1953 - 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A

Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.

B

Điện Biên Phủ, Thà –khẹt, Play-cu, Luông-pha-băng.

C

Điện Biên Phủ, Xê-nô, Play-cu, Luông-pha-băng

D

Điện Biên Phủ, Xê-nô, Play-cu, Sầm Nưa.
(Nhận biết) Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A

Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B

Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

C

Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D

Trách nhịêm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
(Vận dụng): Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?

A

Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.

B

Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.

C

Có hậu phương vừng chắc.

D

Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
(Nhận biết) Bước vào Đông - Xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp- Mĩ là?

A

giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B

giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C

giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

D

giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Nhận biết) Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954 ?

A

Chiến thắng Biên Giới.

B

Chiến thắng Tây Bắc.

C

Chiến thắng Đông – xuân 1953 – 1954.

D

Chiến thắng Điện Biên Phủ - 1954.
(Nhận biết) Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?

A

Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.

B

Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.

C

Đánh vào những hướng quan trọng buộc địch phải phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.

D

Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây- cu, Mường Sài và Luông-pha-băng.
(Thông hiểu) Đông Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?

A

Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B

Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào

C

Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam. Lào.

D

Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
(Thông hiểu) Hội nghị Bộ chính trị Trung Ương Đảng (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân 1953-1954 với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A

Chính trị và quân sự.

B

Chính diện và sau lưng địch.

C

Quân sự và ngoại giao.

D

Chính trị và ngoại giao.