Xét ba mức năng lượng E K < E L < E M của nguyên tử Hiđro. Cho biết E L - E K > E M - E L . Xét ba vạch quang phổ ứng với ba sự chuyển mức như sau: Vạch λ LK ứng với sự chuyển E L →E K . Vạch λ ML ứng với sự chuyển E M →E L , Vạch λ MK ứng với sự chuyển E M →E K . Hãy chọn cách sắp xếp đúng.
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Xét ba mức năng lượng EK < EL < EM của nguyên tử Hiđro. Cho biết E L- EK > EM -EL. Xét ba vạch quang phổ ứng với ba sự chuyển mức như sau: Vạch λLK ứng với sự chuyển EL →EK. Vạch λML ứng với sự chuyển EM →EL, Vạch λMK ứng với sự chuyển EM →EK. Hãy chọn cách sắp xếp đúng.
A
λLK <λML <λMK
B
λLK >λML >λMK
C
λMK <λLK <λML
D
λMK >λLK >λML.
Chủ đề liên quan
Theo tiên đề về trạng thái dừng của Bo, phát biểu nào sau đây là sai?
A
Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản.
B
Ở trạng thái dừng, nguyên tử luôn bức xạ do êlectron luôn chuyển động quanh hạt nhân.
C
Ở trạng thái dừng cơ bản, nguyên tử không bức xạ.
D
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt:
A
12r0
B
4r0
C
9r0
D
16r0.
Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái có năng lượng En (n > 1) sẽ có khả năng phát ra:
A
Tối đa n vạch phổ
B
Tối đa n – 1 vạch phổ.
C
Tối đa n(n – 1) vạch phổ
D
Tối đa
vạch phổ.
Trong nguyên tử hiđrô, ban đầu electron đang nằm ở quỹ đạo K(n = 1), nếu nó nhảy lên quỹ đạo L(n=2) thì nó đã hấp thụ một phôtôn có năng lượng là
A
ε = E2 - E1
B
ε = 2E2 - E1
C
ε = E2 + E1
D
ε = 4E2 - E1.
Tỉ số giữa bán kính quỹ đạo L và M của e trong nguyên tử H2 là:
A
2/3
B
4/9
C
3/2
D
9/4.
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2ro với ro = 5,3.10-11m là bán kính Bo; n = 1, 2, 3…là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K, khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng.
A
v/
B
3v
C
v/9
D
v/3.
(CĐ2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng nguyên tử
A
có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B
chỉ là trạng thái cơ bản.
C
chỉ là trạng thái kích thích.
D
là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro.
A
Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ thuận với bình phương các số nguyên liên tiếp.
B
Nguyên tử chỉ bức xạ năng lượng khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp lên trạng thái dừng có năng lượng cao.
C
Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng hấp thụ năng lượng.
D
Trong các trạng thái dừng, electron chỉ có khả năng bức xạ năng lượng.
Mẫu nguyên tử Bo (Bohr) khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho (Rutherford) ở nội dung nào dưới đây?
A
Trạng thái dừng có năng lượng xác định.
B
Bản chất lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C
Mô hình nguyên tử có hạt nhân
D
Hình dạng quỹ đạo của các electron.
Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Electron chuyển mức
A
từ K lên L
B
từ L lên O
C
từ K lên M
D
từ L nên N.
Trong nguyên tử hydro, gọi v1, v2 là tốc độ của electron trên quỹ đạo thứ 1 và thứ 2 biết v2 = 3v1. Hỏi electron đã chuyển từ quỹ đạo nào đến quỹ đạo nào?
A
N về L
B
K lên M
C
P về L
D
M lên P.
Trong nguyên tử Hidro bán kính Bo là
. Khi electron trên quỹ đạo dừng có bán kính
thì nó ở quỹ đạo dừng
A
O
B
L
C
N
D
M.
Theo mẫu nguyên tử Bo khi elecctron chuyển động trên quỹ đạo K thì nó có bán kính là
. Khi electron chuyển động ở trạng thái kích thích thứ 3 thì nó bán kính quỹ đạo là
A
B
C
D
Trong nguyên tử Hidro bán kính Bo là
và lượng tử số n(với n=1,2,3……). Bán kính của electron khi chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n là
A
B
C
D
Muốn quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô chỉ phát ra 3 vạch thì phải kích thích nguyên tử hiđrô đến mức năng lượng.
A
M
B
N
C
O
D
P.