Logo SHub
hint-header

Các dạng bài tập đa giác và diện tích đa giác

Mô tả

Chương 2 Đa giác. Diện tích đa giác §1 Đa giác. Đa giác đều 1 Tóm tắt lý thuyết 1.1 Khái niệm về đa giác Định nghĩa 16. Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Định nghĩa 17. Đa giác có n đỉnh (n ≥ 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh. Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7, 8, 10, . . . ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, . . . Tổng độ lớn của các góc trong đa giác là (p − 2) · 180◦ (với p số đỉnh của đa giác). 1.2 Đa giác đều Định nghĩa 18. Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 2 Bài tập và các dạng toán b Ví dụ 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là đa giác lồi? Vì sao? 386 Chương 2. Đa giác. Diện tích đa giác Hình a) Hình b) 387 Hình c) Hình d) L Lời giải. Theo định nghĩa thì hình c) và hình d) là các đa giác lồi. b Ví dụ 2. Vẽ các hình tứ giác lồi, ngũ giác lồi, l

Chủ đề liên quan