Logo SHub
hint-header

Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị vàTrung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào ?

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị vàTrung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào ?

A

Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.

B

Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.

C

So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

D

Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
Chủ đề liên quan
Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm

A

củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B

xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.

C

đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.

D

tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
Lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A

quân đội Sài Gòn.

B

quân viễn chinh Mĩ.

C

quân Đồng minhMĩ.

D

các Đảng phái ở Nam Bộ.
Hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 của cách mạng miền Nam được Bộ Chính trị và Trung ương Đảng xác định là

A

Quảng Trị.

B

Huế.

C

Đông Nam Bộ.

D

TâyNguyên.
Sau năm 1954, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A

hoàn thành cải cách ruộng đất.

B

tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C

đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm.

D

tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với cách mạng miền Nam là

A

mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

B

giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C

làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D

đưa cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) thất bại, Mĩ tiếp tục đề ra chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A

Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

B

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C

Chiến lược chiến tranh phá hoại.

D

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?

A

 Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B

 Đất nước đã độc lập, hoà bình, thống nhất.

C

 Uy tín củaViệt Nam trên thế giới được nâng cao.

D

 Có sự lãnh đạo của Đảng, sự ủng hộ của nhân dân.
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ

A

hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B

tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước.

C

xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D

phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Một trong những điểm tương đồng của Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là

A

ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B

có sự tham gia kí kết của các cường quốc.

C

quy định tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

D

quy định về việc khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
Sự kiện nào dưới đây đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pari ?

A

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C

Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

C

Chiến dịch Tây Nguyên.

D

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Vì sao trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A

Do phán đoán sai hướng tiến công của tanên địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở.

B

Địa hình chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch.

C

Quân đội Sài Gòn phán đoán sai hướng tiến công của ta nên không có sự phòng bị.

D

Địch chốt giữ ở đây lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phòng sơ hở.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 - 1986) được gọi là

A

Đại hội thống nhất đất nước.

B

Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C

Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D

Đại hội đổi mới đất nước.
Trong những năm 1976 - 1986, một trong những nhiệm vụ mà nhân dân Việt Nam thực hiện là

A

kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

B

bảo vệ lãnh thổ của tổ quốc.

C

bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.

D

kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 22. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa

A

tạo điều kiện để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B

là điều kiện để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C

là điều kiện để xây dựng đất nước, đồng thời đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

D

tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.