Logo SHub
hint-header

Amin bậc một X có công thức C x H y N. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam X thu được 1,68 lít khí N 2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Cập nhật ngày: 28-01-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Amin bậc một X có công thức CxHyN. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam X thu được 1,68 lít khí N2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A

3.

B

4.

C

2.

D

5.
Chủ đề liên quan
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin no đơn chức Y. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là

A

CH5N.

B

C2H7N.

C

C3H9N.

D

C4H11N.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó nitơ chiếm 80% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có CTPT là:

A

C2H7N.

B

C2H9N.

C

C2H7N2.

D

C2H7N3.
Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08 gam CO2, 0,99 gam H2O và 336 ml N2 (đktc). CTPT của X là:

A

C7H11N.

B

C7H10N.

C

C7H11N3.

D

C7H10N2.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A

C4H9N.

B

C2H7N.

C

C3H7N.

D

C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lit khí CO2, 1,4 lit N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam nước. CTPT của X là:

A

C3H7N

B

C2H7N

C

C3H9N

D

C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc I bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là

A

CH3-CH2-CH2-NH2.

B

CH2=CH-CH2-NH2.

C

CH3-CH2-NH-CH3.

D

CH2=CH-NH-CH3.
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác dụng hết với dd HCl, thu được 34 gam muối. Công thức của 2 amin là

A

C3H9N và C4H11N.

B

C3H7N và C4H9N.

C

CH5N và C2H7N.

D

C2H7N và C3H9N.
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,76 gam X là

A

0,59 gam.

B

0,31 gam.

C

0,45 gam.

D

0,38 gam.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, sau đó cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự phân tử khối tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì 3 amin trên có công thức phân tử là

A

CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.

C

C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.

D

C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Dd X gồm HNO3, HCl, H2SO4 có pH=2. Để trung hòa 0,59 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I (có số nguyên tử C không quá 4) phải dùng 1 lít dd X. CTPT của 2 amin là

A

C3H5NH2, C4H9NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2.

C

CH3NH2, C3H7NH2.

D

C2H5NH2, C4H9NH2.
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

A

59.

B

31.

C

45.

D

73.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:

A

2 : 1.

B

1 : 2.

C

3 : 5.

D

5 : 3.
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A

etylamin.

B

propylamin.

C

butylamin.

D

etylmetylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dd H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

A

C2H4 và C3H6.

B

C3H6 và C4H8.

C

C2H6 và C3H8.

D

C3H8 và C4H10.
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A

CH4 và C2H6.

B

C2H4 và C3H6.

C

C2H6 và C3H8.

D

C3H6 và C4H8.