Logo SHub
hint-header

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác dụng hết với dd HCl, thu được 34 gam muối. Công thức của 2 amin là

Cập nhật ngày: 28-01-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác dụng hết với dd HCl, thu được 34 gam muối. Công thức của 2 amin là

A

C3H9N và C4H11N.

B

C3H7N và C4H9N.

C

CH5N và C2H7N.

D

C2H7N và C3H9N.
Chủ đề liên quan
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,76 gam X là

A

0,59 gam.

B

0,31 gam.

C

0,45 gam.

D

0,38 gam.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, sau đó cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự phân tử khối tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì 3 amin trên có công thức phân tử là

A

CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.

C

C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.

D

C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Dd X gồm HNO3, HCl, H2SO4 có pH=2. Để trung hòa 0,59 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I (có số nguyên tử C không quá 4) phải dùng 1 lít dd X. CTPT của 2 amin là

A

C3H5NH2, C4H9NH2.

B

C2H5NH2, C3H7NH2.

C

CH3NH2, C3H7NH2.

D

C2H5NH2, C4H9NH2.
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

A

59.

B

31.

C

45.

D

73.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:

A

2 : 1.

B

1 : 2.

C

3 : 5.

D

5 : 3.
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A

etylamin.

B

propylamin.

C

butylamin.

D

etylmetylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dd H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

A

C2H4 và C3H6.

B

C3H6 và C4H8.

C

C2H6 và C3H8.

D

C3H8 và C4H10.
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dd axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A

CH4 và C2H6.

B

C2H4 và C3H6.

C

C2H6 và C3H8.

D

C3H6 và C4H8.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl amin, đimetylamin, etyl metyl amin bằng O2 (vừa đủ) sau đó cho sản phẩm cháy qua dd H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng dd H2SO4 tăng 11,52 gam và thấy thoát ra 10,752 lít hỗn hợp khí ở đktc. Mặt khác, trung hoà dd chứa m gam hỗn hợp X cần dùng V(lít) dd HCl 1M. Giá trị của V là:

A

0,16.

B

0,05.

C

0,3.

D

0,2.
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:

A

3.

B

2.

C

4.

D

1.
Cho 39,5 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và phenylamoni clorua tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A

31,5 gam.

B

38,4 gam.

C

19,8 gam.

D

50,1 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lit hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Tỉ khối của Z đối với Hiđro bằng 13,75. Cô cạn dd Y được khối lượng hỗn hợp muối khan là:

A

8,9 gam

B

14,3 gam

C

16,5 gam

D

15,7 gam
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M=108) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A

5,7.

B

12,5.

C

15,

D

8,5.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A

10,8.

B

9,4.

C

8,2.

D

9,6.
Cho một muối X có công thức C3H10O3N2. Khi cho X tác dụng với KOH thu được một amin bậc ba Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y là:

A

85.

B

68.

C

45.

D

59.