Logo SHub
hint-header

Chiến thuật chiến tranh nào được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam ?

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Chiến thuật chiến tranh nào được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam ?

A

“tìm diệt” cộng sản.

B

“bình định” miền Nam.

C

càn quét vùng giải phóng của ta.

D

trực thăng vận và thiết xa vận.
Chủ đề liên quan
Chiến thắng mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A

Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B

NúiThành (Quảng Nam).

C

TràBồng (QuảngNgãi).

D

Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở Miền Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A

Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B

Đưa quân Mĩ trực tiếp tham chiến.

C

Tăng nhanh quân đội Sài Gòn.

D

Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Trong năm 1968, nhân dân miền Nam đã giành được thắng lợi nào dưới đây?

A

Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.

C

Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D

Hiệp định Pari được kí kết.
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị vàTrung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào ?

A

Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.

B

Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.

C

So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

D

Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm

A

củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B

xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.

C

đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.

D

tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
Lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A

quân đội Sài Gòn.

B

quân viễn chinh Mĩ.

C

quân Đồng minhMĩ.

D

các Đảng phái ở Nam Bộ.
Hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 của cách mạng miền Nam được Bộ Chính trị và Trung ương Đảng xác định là

A

Quảng Trị.

B

Huế.

C

Đông Nam Bộ.

D

TâyNguyên.
Sau năm 1954, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A

hoàn thành cải cách ruộng đất.

B

tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C

đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm.

D

tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) đối với cách mạng miền Nam là

A

mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

B

giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C

làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D

đưa cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) thất bại, Mĩ tiếp tục đề ra chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A

Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

B

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C

Chiến lược chiến tranh phá hoại.

D

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975?

A

 Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B

 Đất nước đã độc lập, hoà bình, thống nhất.

C

 Uy tín củaViệt Nam trên thế giới được nâng cao.

D

 Có sự lãnh đạo của Đảng, sự ủng hộ của nhân dân.
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ

A

hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B

tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước.

C

xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D

phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Một trong những điểm tương đồng của Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là

A

ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B

có sự tham gia kí kết của các cường quốc.

C

quy định tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

D

quy định về việc khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
Sự kiện nào dưới đây đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pari ?

A

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C

Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A

Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

C

Chiến dịch Tây Nguyên.

D

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.