Logo SHub
hint-header

Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO 3  (tỉ lệ mol 1:1) và dung dịch H 2 SO 4  (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Cập nhật ngày: 27-01-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) và dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A

2,24

B

8,96

C

6,72

D

4,48
Chủ đề liên quan
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

A

metyl propionat.

B

etyl axetat.

C

etyl propionat.

D

metyl axetat.
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

A

saccarozơ và glucozơ.

B

xenlulozơ và saccarozơ.

C

tinh bột và saccarozơ.

D

tinh bột va glucozơ.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A

 17,1.

B

20,5.

C

18,5.

D

22,8
Amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của 

A

H2N-[CH2]3-COOH.

B

H2N-[CH2]4-COOH

C

H2N-[CH2]2-COOH.

D

H2N-CH2-COOH
Phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.

B

Polime tan tốt trong nước.

C

Triolein là chất béo no.

D

Saccarozơ được gọi là đường nho.
Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?

A

CH4

B

C2H2

C

C2H6

D

C2H4
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon-7, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit ?

A

2.

B

1.

C

4.

D

3
Cho sơ đồ phản ứng sau:

A

X1 + H2O X2 + X3 + H2

B

X2 + X4 BaCO3 + Na2CO3 + H2O

C

X2 + X3 X1 + X5 + H2O

D

X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện. Tỉ lệ của a : b là

A

1 : 4.

B

1 : 2.

C

3 : 4.

D

2 : 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)dư. (b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCldư.
(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)dư. (d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.
(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.
(g) Sục khí CO2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.
(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO3/NH3. (i) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là

A

8.

B

6.

C

7.

D

5.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng là

A

Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.

B

Giá trị của m là 26,46.

C

Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.

D

Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn đun nóng để đánh sạch lớp cặn bám trong phích nước.
(b) Không nên dùng lại dầu, mỡ đã chiên khi nấu ăn để tránh nguy cơ gây ung thư.
(c) Khi cho giấm ăn vào cốc sữa thấy sữa bị vón cục do xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Dịch đường được dùng truyền tĩnh mạch cho người bị suy kiệt sức khoẻ có chứa glucozơ.
(e) Một trong những ứng dụng quan trọng của poli(metyl metacrylat) là chế tạo “kính an toàn”.
(g) Sau khi làm thí nghiệm với anilin, nên rửa ống nghiệm với dung dịch HCl trước khi rửa lại bằng nước.
(h) Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, để giảm độ chua ta có thể ngâm quả sấu trong nước vôi trong.
Số phát biểu đúng là

A

6.

B

5.

C

7.

D

4
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
⊗ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
⊗ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
⊗ Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng

A

Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.

B

Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH.

C

Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức xảy ra.

D

Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai ?

A

Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.

B

Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

C

Y không có phản ứng tráng bạc.

D

X có đồng phân hình học.
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Al. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là

A

8,1.

B

2,7.

C

5,4.

D

3,6