Cho các bước tiến hành sau: 1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST 2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính 3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x 4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho các bước tiến hành sau:
1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST
2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính
3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x
4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:
1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST
2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính
3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x
4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:
A
3→4→1→2
B
4→2→1→3
C
4→1→3→2
D
4→1→2→3
Chủ đề liên quan
Cho các nhận định sau nói về đột biến cấu trúc NST:
1. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi cấu trúc trong NST
2. Đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát bộ NST của tế bào và dễ phát hiện nhất ở kì đầu của quá trình phân bào
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm: mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
4. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn các loại đột biến khác vì gây chết, giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến
5. Lặp đoạn là dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên NST do đó có thể có lợi cho thể đột biến
6. Đảo đoạn tuy không làm thay đổi vật chất di truyền trên NST nên ít có ý nghĩa cho quá trình tiến hóa và chọn giống
7. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi cấu trúc trong NST
2. Đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát bộ NST của tế bào và dễ phát hiện nhất ở kì đầu của quá trình phân bào
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm: mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
4. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn các loại đột biến khác vì gây chết, giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến
5. Lặp đoạn là dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên NST do đó có thể có lợi cho thể đột biến
6. Đảo đoạn tuy không làm thay đổi vật chất di truyền trên NST nên ít có ý nghĩa cho quá trình tiến hóa và chọn giống
7. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A
4
B
5
C
6
D
7
Cho các nhận định sau nói về đột biến cấu trúc NST:
1. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen được gây ra bởi nhiều tác nhân tương tự nhau
2. Bệnh ung thư máu và hội chứng tiếng mèo kêu là do mất đoạn NST
3. Lặp đoạn NST giới tính ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt có lợi cho thể đột biến còn lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
4. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại
5. Ứng dụng chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại.
Có bao nhiêu nhận định sai?
1. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen được gây ra bởi nhiều tác nhân tương tự nhau
2. Bệnh ung thư máu và hội chứng tiếng mèo kêu là do mất đoạn NST
3. Lặp đoạn NST giới tính ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt có lợi cho thể đột biến còn lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
4. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại
5. Ứng dụng chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A
0
B
1
C
2
D
3
Cho các khẳng định về đột biến cấu trúc NST:
1.Đột biến cấu trúc NST luôn luôn biểu hình thành kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
2. Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.
3. Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn, mất đoạn NST.
4. Đoạn NST bị mất có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động
5. Đột biến mất đoạn NST được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
6. Trong đột biến cấu trúc NST không có sự thay đổi số lượng NST trong bộ NST của loài.
7. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc NST đều là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Những khẳng định đúng:
1.Đột biến cấu trúc NST luôn luôn biểu hình thành kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
2. Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.
3. Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn, mất đoạn NST.
4. Đoạn NST bị mất có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động
5. Đột biến mất đoạn NST được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
6. Trong đột biến cấu trúc NST không có sự thay đổi số lượng NST trong bộ NST của loài.
7. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc NST đều là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Những khẳng định đúng:
A
1, 3, 4, 5
B
1, 2, 4, 6
C
2, 3, 5, 7
D
1, 2, 3, 7
Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST
1. Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thay đổi số lượng bộ NST đặc trưng của loài.
2. Đột biến số lượng NST gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
3. Kết quả của đột biến đa bội là tạo ra tế bào thừa hoặc thiếu NST.
4. So với đột biến cấu trúc NST thì đột biến số lượng NST gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
5. Đột biến lệch bội được ứng dụng để loại bỏ các gen không mong muốn nằm trên NST như đột biến mất đoạn.
6. Cơ thể 4n được tạo ra chỉ khi có sự kết hợp giữa 2 giao tử lưỡng bội 2n.
Có bao nhiêu thông tin sai?
1. Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thay đổi số lượng bộ NST đặc trưng của loài.
2. Đột biến số lượng NST gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
3. Kết quả của đột biến đa bội là tạo ra tế bào thừa hoặc thiếu NST.
4. So với đột biến cấu trúc NST thì đột biến số lượng NST gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
5. Đột biến lệch bội được ứng dụng để loại bỏ các gen không mong muốn nằm trên NST như đột biến mất đoạn.
6. Cơ thể 4n được tạo ra chỉ khi có sự kết hợp giữa 2 giao tử lưỡng bội 2n.
Có bao nhiêu thông tin sai?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST:
1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào
2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật.
5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường.
6. Con la là cơ thể dị đa bội
7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật.
Có bao nhiêu thông tin là sai?
1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào
2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật.
5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường.
6. Con la là cơ thể dị đa bội
7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật.
Có bao nhiêu thông tin là sai?
A
2
B
3
C
4
D
5
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các thông tin:
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể
4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể
4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
A
1, 3
B
2, 6
C
4, 5
D
1, 4
Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:
1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các nội dung sau:
1. Mã di truyền có tính phổ biến, tức tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Theo cơ chế phiên mã, ADN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3’ đến 5’
3. Khi đường lactozo bị phân giải hết thì protein chế không thể liên kết với vùng vận hành vì đã bị đường lactozo phá vỡ cấu trúc không gian của nó.
4. Mức độ có hại và có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
5. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ nhân lên và luôn luôn truyền lại cho thế hệ sau.
6. Lặp đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
7. Sự rối loạn trong quá trình phân li của một số NST là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lệch bội và đa bội.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
1. Mã di truyền có tính phổ biến, tức tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Theo cơ chế phiên mã, ADN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3’ đến 5’
3. Khi đường lactozo bị phân giải hết thì protein chế không thể liên kết với vùng vận hành vì đã bị đường lactozo phá vỡ cấu trúc không gian của nó.
4. Mức độ có hại và có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
5. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ nhân lên và luôn luôn truyền lại cho thế hệ sau.
6. Lặp đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
7. Sự rối loạn trong quá trình phân li của một số NST là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lệch bội và đa bội.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
A
2
B
3
C
4
D
5
Cho các nội dung sau:
1. Gen có nhiều loại như gen điều hòa, gen cấu trúc,... trong đó các gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.
2. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’ có vai trò như giá đỡ phức hợp codon – anticodon.
4. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là điều hòa phiên mã.
5. Tác nhân vật lý như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazo timin trên cùng 1 ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
6. Nuleoxom gồm 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 nucleotit, quấn quanh
vòng.
7. Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa hai NST khác cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ.
8. Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST của nhiều loài khác nhau trong một tế bào.
Những nội dung đúng:
1. Gen có nhiều loại như gen điều hòa, gen cấu trúc,... trong đó các gen điều hòa là gen quy định các cơ quan có chức năng điều hòa các hoạt động của cơ thể.
2. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’ có vai trò như giá đỡ phức hợp codon – anticodon.
4. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là điều hòa phiên mã.
5. Tác nhân vật lý như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazo timin trên cùng 1 ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
6. Nuleoxom gồm 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 nucleotit, quấn quanh
7. Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa hai NST khác cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ.
8. Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST của nhiều loài khác nhau trong một tế bào.
Những nội dung đúng:
A
1, 2, 4, 5, 8.
B
2, 3, 5, 7, 8.
C
2, 3, 4, 5, 8.
D
1, 3, 6, 7, 8.
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ
(6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ
(6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A
3
B
4
C
2
D
5
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng?
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các phát biểu nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
2. Sự phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
Những phát biểu đúng là:
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
2. Sự phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
Những phát biểu đúng là:
A
1, 2
B
2, 4
C
3, 4
D
1, 3
Cho các phát biểu sau:
1. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng nhất.
2. Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của mARN được tạo thành lần lượt là 5’ →3’ và 3’ →5’.
3. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân có thể là ADN hoặc ARN.
4. Sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, O, Y, XX
Số phát biểu sai là:
1. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng nhất.
2. Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của mARN được tạo thành lần lượt là 5’ →3’ và 3’ →5’.
3. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân có thể là ADN hoặc ARN.
4. Sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, O, Y, XX
Số phát biểu sai là:
A
2
B
3
C
1
D
4
Cho các phát biểu sau:
1. Một đột biến cấu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư
2. Một đột biến làm giảm sản phẩm của gen cũng có thể dẫn đến ung thư.
3. Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư có thể gây ra do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.
4. Một đột biến thay thế cặp nucleotit dẫn đến sự đổi của 1 axit amin có thể dẫn đến ung thư.
Những phát biểu đúng là:
1. Một đột biến cấu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư
2. Một đột biến làm giảm sản phẩm của gen cũng có thể dẫn đến ung thư.
3. Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư có thể gây ra do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.
4. Một đột biến thay thế cặp nucleotit dẫn đến sự đổi của 1 axit amin có thể dẫn đến ung thư.
Những phát biểu đúng là:
A
1, 2, 3
B
2, 3, 4
C
1, 3
D
1, 2, 3, 4