Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin (5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ
(6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ
(6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A
3
B
4
C
2
D
5
Chủ đề liên quan
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng?
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các phát biểu nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
2. Sự phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
Những phát biểu đúng là:
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
2. Sự phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN.
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
Những phát biểu đúng là:
A
1, 2
B
2, 4
C
3, 4
D
1, 3
Cho các phát biểu sau:
1. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng nhất.
2. Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của mARN được tạo thành lần lượt là 5’ →3’ và 3’ →5’.
3. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân có thể là ADN hoặc ARN.
4. Sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, O, Y, XX
Số phát biểu sai là:
1. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng nhất.
2. Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của mARN được tạo thành lần lượt là 5’ →3’ và 3’ →5’.
3. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân có thể là ADN hoặc ARN.
4. Sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, O, Y, XX
Số phát biểu sai là:
A
2
B
3
C
1
D
4
Cho các phát biểu sau:
1. Một đột biến cấu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư
2. Một đột biến làm giảm sản phẩm của gen cũng có thể dẫn đến ung thư.
3. Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư có thể gây ra do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.
4. Một đột biến thay thế cặp nucleotit dẫn đến sự đổi của 1 axit amin có thể dẫn đến ung thư.
Những phát biểu đúng là:
1. Một đột biến cấu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư
2. Một đột biến làm giảm sản phẩm của gen cũng có thể dẫn đến ung thư.
3. Đột biến gen tiền ung thư thành gen ung thư có thể gây ra do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.
4. Một đột biến thay thế cặp nucleotit dẫn đến sự đổi của 1 axit amin có thể dẫn đến ung thư.
Những phát biểu đúng là:
A
1, 2, 3
B
2, 3, 4
C
1, 3
D
1, 2, 3, 4
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
1. Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
2. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
3. Một số loài như thằn lằn, cá hồi, giun đất là động vật đa bội.
4. Hiện tượng đa bội có thể gặp ở động vật và thực với tần suất như nhau.
5. Cỏ Spartina dùng làm thức ăn cho bò sữa là ví dụ về thể tự đa bội.
6. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
1. Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
2. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
3. Một số loài như thằn lằn, cá hồi, giun đất là động vật đa bội.
4. Hiện tượng đa bội có thể gặp ở động vật và thực với tần suất như nhau.
5. Cỏ Spartina dùng làm thức ăn cho bò sữa là ví dụ về thể tự đa bội.
6. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A
2
B
3
C
5
D
4
Cho các phát biểu sau:
1. Đột biến thay thế cặp nu gây hậu quả nặng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc.
2. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.
3. Acridin là tác nhân đột biến hóa học có thể gây đột biến dịch khung.
4. Ở loài lưỡng bội 2n, thể n + 2 không phải là thể lệch bội.
5. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng tính đa dạng của các nòi trong một loài.
Số phát biểu đúng là:
1. Đột biến thay thế cặp nu gây hậu quả nặng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc.
2. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.
3. Acridin là tác nhân đột biến hóa học có thể gây đột biến dịch khung.
4. Ở loài lưỡng bội 2n, thể n + 2 không phải là thể lệch bội.
5. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng tính đa dạng của các nòi trong một loài.
Số phát biểu đúng là:
A
5
B
3
C
2
D
4
Cho các phát biểu sau:
1. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biểu hiện của điều hòa sau dịch mã.
2. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
3. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến nhất là pha S.
4. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh trong tế bào.
5. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Số phát biểu đúng là:
1. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biểu hiện của điều hòa sau dịch mã.
2. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
3. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến nhất là pha S.
4. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh trong tế bào.
5. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Số phát biểu đúng là:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các nhận định sau:
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn bị mất nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa và tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5. Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra tại vùng đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.
6. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có hại biểu hiện.
Những nhận định đúng là:
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn bị mất nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa và tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5. Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra tại vùng đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.
6. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có hại biểu hiện.
Những nhận định đúng là:
A
1, 2, 3, 4.
B
1, 2, 3, 4, 5, 6.
C
2, 3, 5, 6.
D
1, 3, 5, 6
Cho các phát biểu sau:
1. Hậu quả của đột biến gen là vô hướng.
2. Đột biến gen đa số gây hại.
3. Đột biến vô nghĩa thường làm mất chức năng của protein.
4. Đột biến gen xảy ra ở trình tự intron thường gây hậu quả rất lớn.
5. Trình tự đột biến là: gen → tiền đột biến → đột biến
6. Trong điều kiện nhân tạo, khi sử dụng tác nhân đột biến thì tần số đột biến sẽ được hạ xuống nhiều lần
Số phát biểu đúng là:
1. Hậu quả của đột biến gen là vô hướng.
2. Đột biến gen đa số gây hại.
3. Đột biến vô nghĩa thường làm mất chức năng của protein.
4. Đột biến gen xảy ra ở trình tự intron thường gây hậu quả rất lớn.
5. Trình tự đột biến là: gen → tiền đột biến → đột biến
6. Trong điều kiện nhân tạo, khi sử dụng tác nhân đột biến thì tần số đột biến sẽ được hạ xuống nhiều lần
Số phát biểu đúng là:
A
4
B
6
C
5
D
3
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A
Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron)
B
Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
D
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Khi xem xét một tế bào động vật đang phân chia, người ta thấy có những hiện tượng sau:
- Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến.
- NST tồn tại ở dạng đơn.
- Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài.
- Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau:
(1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ.
(3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân.
(4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát.
Số nhận định đúng:
- Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến.
- NST tồn tại ở dạng đơn.
- Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài.
- Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau:
(1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ.
(3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân.
(4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát.
Số nhận định đúng:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho hai mệnh đề sau:
(a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì
(b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin
Chọn một phát biểu đúng:
(a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì
(b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin
Chọn một phát biểu đúng:
A
(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B
(a) đúng (b) đúng (a) và (b)không liên quan nhân quả.
C
(a) đúng, (b) sai.
D
(a) sai, (b) đúng
Khi nghiên cứu về một loài thực vật lưỡng có 1 số thông tin sau:
1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn.
2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại.
4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST
Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
(a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST.
(b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST
(c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST
(d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST.
(e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST.
(f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST.
1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn.
2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại.
4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST
Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
(a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST.
(b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST
(c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST
(d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST.
(e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST.
(f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST.
A
5
B
6
C
4
D
3
Cho đoạn ADN ngắn có trình tự sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2)
Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon.
Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin.
(2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin.
(3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin.
(4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin.
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2)
Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon.
Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin.
(2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin.
(3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin.
(4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin.
A
1
B
3
C
4
D
2
Một gen rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1).
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2).
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin.
(2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã.
(3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’
(4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2).
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1).
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2).
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin.
(2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã.
(3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’
(4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2).
A
1
B
3
C
4
D
2