Logo SHub
hint-header

Cho các phát biểu sau: 1. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biểu hiện của điều hòa sau dịch mã. 2. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường. 3. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến nhất là pha S. 4. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh trong tế bào. 5. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Số phát biểu đúng là:

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho các phát biểu sau:
1. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biểu hiện của điều hòa sau dịch mã.
2. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
3. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến nhất là pha S.
4. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh trong tế bào.
5. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Số phát biểu đúng là:

A

1

B

2

C

3

D

4
Chủ đề liên quan
Cho các nhận định sau:
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản.
2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn bị mất nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến.
4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa và tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5. Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra tại vùng đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.
6. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có hại biểu hiện.
Những nhận định đúng là:

A

1, 2, 3, 4.

B

1, 2, 3, 4, 5, 6.

C

2, 3, 5, 6.

D

1, 3, 5, 6
Cho các phát biểu sau:
1. Hậu quả của đột biến gen là vô hướng.
2. Đột biến gen đa số gây hại.
3. Đột biến vô nghĩa thường làm mất chức năng của protein.
4. Đột biến gen xảy ra ở trình tự intron thường gây hậu quả rất lớn.
5. Trình tự đột biến là: gen → tiền đột biến → đột biến
6. Trong điều kiện nhân tạo, khi sử dụng tác nhân đột biến thì tần số đột biến sẽ được hạ xuống nhiều lần
Số phát biểu đúng là:

A

4

B

6

C

5

D

3
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

A

Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron)

B

Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

C

Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

D

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Khi xem xét một tế bào động vật đang phân chia, người ta thấy có những hiện tượng sau:
- Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến.
- NST tồn tại ở dạng đơn.
- Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài.
- Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau:
(1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ.
(3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân.
(4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát.
Số nhận định đúng:

A

1

B

2

C

3

D

4
Cho hai mệnh đề sau:
(a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì
(b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin
Chọn một phát biểu đúng:

A

(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.

B

(a) đúng (b) đúng (a) và (b)không liên quan nhân quả.

C

(a) đúng, (b) sai.

D

(a) sai, (b) đúng
Khi nghiên cứu về một loài thực vật lưỡng có 1 số thông tin sau:
1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn.
2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại.
4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST
Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
(a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST.
(b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST
(c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST
(d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST.
(e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST.
(f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST.

A

5

B

6

C

4

D

3
Cho đoạn ADN ngắn có trình tự sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2)
Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon.
Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin.
(2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin.
(3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin.
(4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin.

A

1

B

3

C

4

D

2
Một gen rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1).
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2).
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin.
(2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã.
(3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’
(4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2).

A

1

B

3

C

4

D

2
Cho một số tinh trùng có bộ NST như hình bên và các gen được kí hiệu trên 2 NST. Để thu được giao tử có NST mang gen như sau:

Người ta gây đột biến giao tử theo trình tự:

Lặp đoạn mang gen T → Mất đoạn mang gen U → Đảo đoạn mang gen GH → Chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 đoạn mang gen G và R, biết phép gây đột biến chuyển đoạn chỉ thành công với gen nằm gần đầu mút NST.
Và có các nhận xét sau:
(1) Quá trình qua 4 bước thực hiện có thể hoán đổi thứ tự bước 1 và 2.
(2) Thay vì gây đột biến đảo đoạn ở bước 3, ta gây đột biến mất đoạn mang gen H sẽ tốt hơn
(3) Để không bị mất gen U mà vẫn được giao tử mong muốn, ta không gây đột biến mất đoạn mang gen U mà thực hiện chuyển đoạn không tương hỗ đoạn NST mang gen U sang nhánh ngắn NST còn lại ở bước 2.
(4) Nếu không xét trình tự ta chỉ biết nội dung các bước cần thực hiện thì có thể sắp xếp 4 bước trên thành 4 trình tự khác nhau mà vẫn thu được giao tử mong muốn.
Số nhận xét đúng:

A

1

B

2

C

3

D

4
Cho hai mệnh sau:
(a) Đột biến gen thường có hại
(b) Đột biến gen có thể tạo ra protein lạ.
Chọn phát biểu đúng:

A

(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.

B

(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả

C

(a) đúng, (b) sai.

D

(a) sai, (b) sai
Cho hai mệnh đề sau:
(a) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa vì
(b) Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật.
Chọn phát biểu đúng:

A

(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.

B

(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả

C

(a) đúng, (b) sai.

D

(a) sai, (b) sai
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
VI
A
3
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4
4
C
4
2
4
2
2
2
D
2
2
2
3
2
2

Dựa vào thông tin ở bảng trên và đề bài hãy cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 12.
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
(3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n + 2 + 2.
(4) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(5) Trong 4 thể đột biến trên, thể đột biến A thường khó được nhân lên nhất.

A

1

B

3

C

4

D

2
Có 3 tế bào (khác loài) đang nguyên phân ở 3 kì khác nhau. Dựa vào đặc điểm và số liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng biết mỗi tế bào thuộc 1 trong 3 loài sau đây: A (2n = 12), B (2n = 24), C (2n = 48), tế bào loài C ở bắt đầu nguyên
phân sớm hơn tế bào của loài B:
Tế bào
Số tâm động
Số cromatit
Số NST đơn
Số NST kép
1
Kì giữa
2
Kì cuối
48
3
48

(a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C.
(b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân.
(c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48.
(d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A.
(e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép.
(f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST

A

1

B

3

C

2

D

5
Xét 2 cặp NST của 1 loài có kiểu gen phân bố theo trật tự sau, biết mỗi gen quy định một tính trạng:

Trong quá trình giảm phân của loài, người thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1. ABCDE fghk
Giao tử 2. AbCDE FGHK
Giao tử 3. Abcdk fghE
Giao tử 4. AdcbE FGHK
Từ việc quan sát các giao tử và so sánh với trình tự gen trên 2 cặp NST ban đầu người ta đưa ra các nhận định sau:
(1) Có 3 loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân bình thường.
(2) Giao tử 1 được tạo ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST trong giảm phân.
(3) Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDEcdE trong giảm phân.
(4) Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 trong 2 NST của mỗi cặp NST trong giảm phân.
(5) Giao tử 4 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn trong cùng 1 NST trong giảm phân
(6) Số lượng thể đột biến được hình thành nếu có sự thụ tinh giữa từng đôi một giữa các loại giao tử là 6.
Số nhận định đúng là:

A

2

B

4

C

3

D

1
Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân phân bào nào đó. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu đúng:
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm
(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G2 của kì trung gian.
(d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép
(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.

A

2

B

3

C

5

D

4