Có 3 tế bào (khác loài) đang nguyên phân ở 3 kì khác nhau. Dựa vào đặc điểm và số liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng biết mỗi tế bào thuộc 1 trong 3 loài sau đây: A (2n = 12), B (2n = 24), C (2n = 48), tế bào loài C ở bắt đầu nguyên phân sớm hơn tế bào của loài B: (Bảng) (a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C. (b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân. (c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48. (d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A. (e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép. (f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Có 3 tế bào (khác loài) đang nguyên phân ở 3 kì khác nhau. Dựa vào đặc điểm và số liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng biết mỗi tế bào thuộc 1 trong 3 loài sau đây: A (2n = 12), B (2n = 24), C (2n = 48), tế bào loài C ở bắt đầu nguyên
phân sớm hơn tế bào của loài B:
(a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C.
(b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân.
(c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48.
(d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A.
(e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép.
(f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST
phân sớm hơn tế bào của loài B:
Tế bào | Kì | Số tâm động | Số cromatit | Số NST đơn | Số NST kép |
---|---|---|---|---|---|
1 | Kì giữa | ||||
2 | Kì cuối | 48 | |||
3 | 48 |
(a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C.
(b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân.
(c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48.
(d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A.
(e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép.
(f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST
A
1
B
3
C
2
D
5
Chủ đề liên quan
Xét 2 cặp NST của 1 loài có kiểu gen phân bố theo trật tự sau, biết mỗi gen quy định một tính trạng:

Trong quá trình giảm phân của loài, người thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1. ABCDE fghk
Giao tử 2. AbCDE FGHK
Giao tử 3. Abcdk fghE
Giao tử 4. AdcbE FGHK
Từ việc quan sát các giao tử và so sánh với trình tự gen trên 2 cặp NST ban đầu người ta đưa ra các nhận định sau:
(1) Có 3 loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân bình thường.
(2) Giao tử 1 được tạo ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST trong giảm phân.
(3) Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDE và cdE trong giảm phân.
(4) Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 trong 2 NST của mỗi cặp NST trong giảm phân.
(5) Giao tử 4 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn trong cùng 1 NST trong giảm phân
(6) Số lượng thể đột biến được hình thành nếu có sự thụ tinh giữa từng đôi một giữa các loại giao tử là 6.
Số nhận định đúng là:
Trong quá trình giảm phân của loài, người thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1. ABCDE fghk
Giao tử 2. AbCDE FGHK
Giao tử 3. Abcdk fghE
Giao tử 4. AdcbE FGHK
Từ việc quan sát các giao tử và so sánh với trình tự gen trên 2 cặp NST ban đầu người ta đưa ra các nhận định sau:
(1) Có 3 loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân bình thường.
(2) Giao tử 1 được tạo ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST trong giảm phân.
(3) Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDE và cdE trong giảm phân.
(4) Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 trong 2 NST của mỗi cặp NST trong giảm phân.
(5) Giao tử 4 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn trong cùng 1 NST trong giảm phân
(6) Số lượng thể đột biến được hình thành nếu có sự thụ tinh giữa từng đôi một giữa các loại giao tử là 6.
Số nhận định đúng là:
A
2
B
4
C
3
D
1
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm
(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G2 của kì trung gian.
(d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép
(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.
A
2
B
3
C
5
D
4
(a) Tế bào này có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh giao tử của loài thực vật này.
(b) Giai đoạn III bao gồm kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân.
(c) Để tạo tế bào của thể tứ bội 4n, ta cho consisin tác động vào đầu giai đoạn II.
(d) Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo nếu xảy ra sẽ xuất hiện ở giữa giai đoạn III.
(e) Hiện tượng xuất hiện vách ngăn để phân chia tế bào sẽ xuất hiện ở giai đoạn IV.
A
1
B
3
C
2
D
4
Cho hình ảnh bên là chu kì tế bào ở một loài động vật. Dựa vào hình này kết hợp kiến thức đã học hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

(a) Chu kì tế bào bắt đầu ở pha G1, kết thúc ở pha M
(b) Giai đoạn dễ xảy ra đột biến ADN nhất rơi vào pha G2.
(c) Giai đoạn chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào là pha G1.
(d) Nếu có trục trặc ở điểm giới hạn R, tế bào sẽ không đi vào pha S.
(e) NST từ dạng đơn chuyển sang dạng kép khi kết thúc pha G2.
(f) Đột biến cấu trúc NST thường xảy ra ở pha S vì pha này ADN thường bị đột biến.
(a) Chu kì tế bào bắt đầu ở pha G1, kết thúc ở pha M
(b) Giai đoạn dễ xảy ra đột biến ADN nhất rơi vào pha G2.
(c) Giai đoạn chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào là pha G1.
(d) Nếu có trục trặc ở điểm giới hạn R, tế bào sẽ không đi vào pha S.
(e) NST từ dạng đơn chuyển sang dạng kép khi kết thúc pha G2.
(f) Đột biến cấu trúc NST thường xảy ra ở pha S vì pha này ADN thường bị đột biến.
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho hình vẽ dưới đây về các loại liên kết và thành phần trong phân tử ADN:

Dựa vào hình này hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai:
(a) Theo Sinh học, liên kết 1 có tên thường gọi là liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết 2 là liên kết este photphat.
(c) Liên kết 4 là liên kết hidro
(d) X là loại đường có công thức phân tử là C5H10O5
(e) Y và Z có thể cặp bazơ nitơ G và X hoặc ngược lại X và G.
Dựa vào hình này hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai:
(a) Theo Sinh học, liên kết 1 có tên thường gọi là liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết 2 là liên kết este photphat.
(c) Liên kết 4 là liên kết hidro
(d) X là loại đường có công thức phân tử là C5H10O5
(e) Y và Z có thể cặp bazơ nitơ G và X hoặc ngược lại X và G.
A
2
B
1
C
4
D
5
Phân tích hàm lượng ADN trong một tế bào của một loài sinh vật lưỡng bội qua các kiểu phân bào và qua các kỳ của phân bào, người ta sẽ được đồ thị bên nhưng đã bỏ qua các kì trung gian. Sau đó người ta đưa ra một số nhận định sau:

(1) Đồ thị được ghi nhận mô tả sự phát triển của tế bào sinh dục.
(2) Giai đoạn a là pha G1 của kì trung gian.
(3) Giai đoạn c là kì cuối của quá trình nguyên phân
(4) Thời gian từ giai đoạn f đến hết giai đoạn h thuộc về quá trình giảm phân.
(5) Giai đoạn g là kì cuối của giảm phân I.
(6) Tế bào tổng cộng đã trải qua trọn vẹn 3 lần nguyên phân kể từ thời điểm bắt đầu phân tích.
Số nhận định đúng:
(1) Đồ thị được ghi nhận mô tả sự phát triển của tế bào sinh dục.
(2) Giai đoạn a là pha G1 của kì trung gian.
(3) Giai đoạn c là kì cuối của quá trình nguyên phân
(4) Thời gian từ giai đoạn f đến hết giai đoạn h thuộc về quá trình giảm phân.
(5) Giai đoạn g là kì cuối của giảm phân I.
(6) Tế bào tổng cộng đã trải qua trọn vẹn 3 lần nguyên phân kể từ thời điểm bắt đầu phân tích.
Số nhận định đúng:
A
2
B
3
C
4
D
5
Gen là một đoạn ADN mang thông tin:
A
Mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.
B
Quy định cơ chế di truyền
C
Quy định cấu trúc của một phân tử prôtêin.
.
.
D
Mã hóa các axit amin
Cho các phát biểu sau:
1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST tương đồng.
2. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể ứng
dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn.
3. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất.
4. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha S của chu kì tế bào.
5. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào gây nên đột biến tam bội.
6. Trong vùng điều hòa có vùng khởi động (promoter), nhờ trình tự này mà enzim ARN polymeraza có thể nhận biết ra mạch nào là mạch mang mã gốc để tổng hợp mARN và quá trình phiên mã bắt đầu
7. Promoter có vị trí gần với điểm khởi đầu phiên mã và bản thân nó cũng phiên mã thành mARN.
Những phát biểu đúng là:
1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST tương đồng.
2. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể ứng
dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn.
3. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất.
4. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha S của chu kì tế bào.
5. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào gây nên đột biến tam bội.
6. Trong vùng điều hòa có vùng khởi động (promoter), nhờ trình tự này mà enzim ARN polymeraza có thể nhận biết ra mạch nào là mạch mang mã gốc để tổng hợp mARN và quá trình phiên mã bắt đầu
7. Promoter có vị trí gần với điểm khởi đầu phiên mã và bản thân nó cũng phiên mã thành mARN.
Những phát biểu đúng là:
A
2
B
3
C
1
D
4
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:
A
Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
B
Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
C
Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực
D
Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
Cho các phát biểu sau:
1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển.
2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ.
3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm.
4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền.
5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng.
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.
7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển.
2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ.
3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm.
4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền.
5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng.
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.
7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
A
2
B
3
C
4
D
5
Trong 64 mã bộ ba di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Đó là các bộ ba:
A
UGU, UAA, UAG
B
UUG, UAA, UGA
C
UAG, UAA, UGA
D
UUG, UGA, UAG
Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể số 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21.
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể số 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21.
A
1
B
2
C
3
D
4
Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:
A
Tất cả các tế bào là n+1
B
Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1.
C
Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1.
D
Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1.
Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:
A
Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin.
B
Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
C
Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin.
D
Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A
Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B
Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau.
D
Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng