Logo SHub
hint-header

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?

A

Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin.

B

Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.

C

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau.

D

Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
Chủ đề liên quan
Từ ba loại nucleotit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?

A

19

B

8

C

27

D

37
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I
3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

A

1 và 2

B

2 và 3

C

3 và 4

D

2 và 4
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A

Giảm phân I

B

Giảm phân I

C

Nguyên phân

D

Nguyên phân hoặc giảm phân
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiều loại mã bộ ba?

A

3 loại mã bộ ba

B

6 loại mã bộ ba

C

9 loại mã bộ ba

D

27 loại mã bộ ba
Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:
1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc nhiễm sắc thể kép.
2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động
4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn.
5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào có 8 cromatit.
6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, môi tế bào con có 8 cromatit.
7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động
Những nhận xét đúng:

A

1, 3, 4

B

1, 2, 5

C

3, 4, 7

D

2, 4, 6
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp?

A

Cả ba vùng của gen

B

Vùng điều hòa.

C

Vùng mã hóa.

D

Vùng kết thúc
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

Hậu quả của hiện tượng này :

A

Thể khảm

B

Thể không nhiễm

C

Thể ba

D

Thể tứ bội
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.

B

Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

C

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8

D

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, e, B, f, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Hai tế bào đều đang ở kì sau của giảm phân II.

B

Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

C

Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8

D

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Cho sơ đồ diễn tả quá trình tạo Cơ thể 2n/4n:
Cho các từ gợi ý như sau:
(a) NST nhân đôi; (b) phân ly đồng đều,
(c) không phân ly; (d) phân bào nguyên phân;
(e) 2n; (f) cơ thể khảm;
(g) cromatit; (i) cơ thể 4n.
Hãy điền các từ gợi ý trên vào đoạn văn miêu tả cơ chế tạo cơ thể 2n/4n từ hợp tử 2n.
Sau lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các ........(4) và .........(5) về các cực tế bào tạo thành 2 phôi bào bình thường. Ở lần nguyên phân thứ hai: 1 phôi bào......(6) nguyên phân bình thường, phôi bào ......(6) nguyên phân bất thường: 2........(7) của mỗi NST kép tách rời nhau ở tâm và.........(8) về hai cực tế bào, tạo thành phôi bào 4n. Phôi bào 2n và phôi bào 4n về sau phát triển thành........(9) 2n/4n.
Hãy chọn đáp án nối chính xác?

A

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-e; 7-g; 8-c; 9-f.

B

1-a-b; 2-d; 3-c-i; 4-a; 5-f; 6-e; 7-g; 8-c; 9-i.

C

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-e; 7-g; 8-c; 9-i.

D

1-a-b; 2-d; 3-c-d; 4-a; 5-b; 6-i; 7-g; 8-c; 9-f.
Phát biểu sai về vai trò các vùng trong 1 gen cấu trúc?

A

Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B

Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin.

C

Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

D

Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nucleotit.
Cho bảng sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
1. Đảo đoạn
a. Là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
2. Lặp đoạn
b. Là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
3. Chuyển đoạn
c. Hệ quả của dạng đột biến này làm gia tăng số lượng gen trên NST.
4. Mất đoạn
d. Là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
e. Hội chứng tiếng mèo kêu là một ví dụ của dạng đột biến này.

Các em hãy cho biết đáp án nối nào sau đây là chính xác?

A

1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d

B

1-a, 2-c, 3-b, 4-e, 5-d

C

1-d, 2-c, 3-e, 4-a, 5-b

D

1-c, 2-a, 3-a, 4-e, 5-d
Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?

A

Hội chứng Đao.

B

Hội chứng Tớc nơ.

C

Hội chứng XXX. thường.

D

Hội chứng Claiphentơ.
Dưới đây là danh sách các sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân I. Nó không theo đúng thứ tự.
1. Nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
2. Nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
3. Nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
4. Nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập
5. Nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?

A

13425

B

15342

C

51342

D

51432
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính ?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II.
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I.
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

A

(1) và (2)

B

(2) và (3)

C

(3) và (4)

D

(2) và (4)