Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:
A
Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
B
Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
C
Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực
D
Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
Chủ đề liên quan
Cho các phát biểu sau:
1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển.
2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ.
3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm.
4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền.
5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng.
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.
7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển.
2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ.
3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm.
4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền.
5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng.
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.
7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
A
2
B
3
C
4
D
5
Trong 64 mã bộ ba di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Đó là các bộ ba:
A
UGU, UAA, UAG
B
UUG, UAA, UGA
C
UAG, UAA, UGA
D
UUG, UGA, UAG
Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể số 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21.
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể số 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21.
A
1
B
2
C
3
D
4
Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:
A
Tất cả các tế bào là n+1
B
Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1.
C
Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1.
D
Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1.
Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:
A
Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin.
B
Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
C
Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin.
D
Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
A
Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin.
B
Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau.
D
Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
Từ ba loại nucleotit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?
A
19
B
8
C
27
D
37
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I
3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.
1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I
3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.
A
1 và 2
B
2 và 3
C
3 và 4
D
2 và 4
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A
Giảm phân I
B
Giảm phân I
C
Nguyên phân
D
Nguyên phân hoặc giảm phân
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiều loại mã bộ ba?
A
3 loại mã bộ ba
B
6 loại mã bộ ba
C
9 loại mã bộ ba
D
27 loại mã bộ ba
Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:
1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc nhiễm sắc thể kép.
2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động
4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn.
5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào có 8 cromatit.
6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, môi tế bào con có 8 cromatit.
7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động
Những nhận xét đúng:
1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc nhiễm sắc thể kép.
2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động
4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn.
5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào có 8 cromatit.
6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, môi tế bào con có 8 cromatit.
7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động
Những nhận xét đúng:
A
1, 3, 4
B
1, 2, 5
C
3, 4, 7
D
2, 4, 6
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp?
A
Cả ba vùng của gen
B
Vùng điều hòa.
C
Vùng mã hóa.
D
Vùng kết thúc
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

Hậu quả của hiện tượng này :
Hậu quả của hiện tượng này :
A
Thể khảm
B
Thể không nhiễm
C
Thể ba
D
Thể tứ bội
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A
Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B
Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C
Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8
D
Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, e, B, f, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A
Hai tế bào đều đang ở kì sau của giảm phân II.
B
Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
C
Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8
D
Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.