Logo SHub
hint-header

(Hình ảnh) Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN của một tế bào thực vật lưỡng bội 2n trong một quá trình phân bào nào đó. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng: (a) Tế bào này có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh giao tử của loài thực vật này. (b) Giai đoạn III bao gồm kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân. (c) Để tạo tế bào của thể tứ bội 4n, ta cho consisin tác động vào đầu giai đoạn II. (d) Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo nếu xảy ra sẽ xuất hiện ở giữa giai đoạn III. (e) Hiện tượng xuất hiện vách ngăn để phân chia tế bào sẽ xuất hiện ở giai đoạn IV.

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN của một tế bào thực vật lưỡng bội 2n trong một quá trình phân bào nào đó. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:
(a) Tế bào này có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh giao tử của loài thực vật này.
(b) Giai đoạn III bao gồm kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân.
(c) Để tạo tế bào của thể tứ bội 4n, ta cho consisin tác động vào đầu giai đoạn II.
(d) Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo nếu xảy ra sẽ xuất hiện ở giữa giai đoạn III.
(e) Hiện tượng xuất hiện vách ngăn để phân chia tế bào sẽ xuất hiện ở giai đoạn IV.

A

1

B

3

C

2

D

4
Chủ đề liên quan
Cho hình ảnh bên là chu kì tế bào ở một loài động vật. Dựa vào hình này kết hợp kiến thức đã học hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

(a) Chu kì tế bào bắt đầu ở pha G1, kết thúc ở pha M
(b) Giai đoạn dễ xảy ra đột biến ADN nhất rơi vào pha G2.
(c) Giai đoạn chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào là pha G1.
(d) Nếu có trục trặc ở điểm giới hạn R, tế bào sẽ không đi vào pha S.
(e) NST từ dạng đơn chuyển sang dạng kép khi kết thúc pha G2.
(f) Đột biến cấu trúc NST thường xảy ra ở pha S vì pha này ADN thường bị đột biến.

A

1

B

2

C

3

D

4
Cho hình vẽ dưới đây về các loại liên kết và thành phần trong phân tử ADN:

Dựa vào hình này hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai:
(a) Theo Sinh học, liên kết 1 có tên thường gọi là liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết 2 là liên kết este photphat.
(c) Liên kết 4 là liên kết hidro
(d) X là loại đường có công thức phân tử là C5H10O5
(e) Y và Z có thể cặp bazơ nitơ G và X hoặc ngược lại X và G.

A

2

B

1

C

4

D

5
Phân tích hàm lượng ADN trong một tế bào của một loài sinh vật lưỡng bội qua các kiểu phân bào và qua các kỳ của phân bào, người ta sẽ được đồ thị bên nhưng đã bỏ qua các kì trung gian. Sau đó người ta đưa ra một số nhận định sau:

(1) Đồ thị được ghi nhận mô tả sự phát triển của tế bào sinh dục.
(2) Giai đoạn a là pha G1 của kì trung gian.
(3) Giai đoạn c là kì cuối của quá trình nguyên phân
(4) Thời gian từ giai đoạn f đến hết giai đoạn h thuộc về quá trình giảm phân.
(5) Giai đoạn g là kì cuối của giảm phân I.
(6) Tế bào tổng cộng đã trải qua trọn vẹn 3 lần nguyên phân kể từ thời điểm bắt đầu phân tích.
Số nhận định đúng:

A

2

B

3

C

4

D

5
Gen là một đoạn ADN mang thông tin:

A

Mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.

B

Quy định cơ chế di truyền

C

Quy định cấu trúc của một phân tử prôtêin.
.

D

Mã hóa các axit amin
Cho các phát biểu sau:
1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST tương đồng.
2. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể ứng
dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn.
3. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất.
4. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha S của chu kì tế bào.
5. Cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào gây nên đột biến tam bội.
6. Trong vùng điều hòa có vùng khởi động (promoter), nhờ trình tự này mà enzim ARN polymeraza có thể nhận biết ra mạch nào là mạch mang mã gốc để tổng hợp mARN và quá trình phiên mã bắt đầu
7. Promoter có vị trí gần với điểm khởi đầu phiên mã và bản thân nó cũng phiên mã thành mARN.
Những phát biểu đúng là:

A

2

B

3

C

1

D

4
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:

A

Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.

B

Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ

C

Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực

D

Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
Cho các phát biểu sau:
1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển.
2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ.
3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm.
4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền.
5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng.
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi.
7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

A

2

B

3

C

4

D

5
Trong 64 mã bộ ba di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Đó là các bộ ba:

A

UGU, UAA, UAG

B

UUG, UAA, UGA

C

UAG, UAA, UGA

D

UUG, UGA, UAG
Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể số 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21.

A

1

B

2

C

3

D

4
Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:

A

Tất cả các tế bào là n+1

B

Một tế bào là n+1, hai tế bào là n, một tế bào là n-1.

C

Hai tế bào là n, hai tế bào là n+1.

D

Hai tế bào là n+1, hai tế bào là n-1.
Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:

A

Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin.

B

Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

C

Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin.

D

Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?

A

Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin.

B

Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.

C

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau.

D

Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
Từ ba loại nucleotit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?

A

19

B

8

C

27

D

37
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
1. Phân ly của các cromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
2. Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I
3. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu giảm phân I.
4. Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.

A

1 và 2

B

2 và 3

C

3 và 4

D

2 và 4
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kì tế bào?

A

Giảm phân I

B

Giảm phân I

C

Nguyên phân

D

Nguyên phân hoặc giảm phân