Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A
Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron)
B
Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
D
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Chủ đề liên quan
Khi xem xét một tế bào động vật đang phân chia, người ta thấy có những hiện tượng sau:
- Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến.
- NST tồn tại ở dạng đơn.
- Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài.
- Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau:
(1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ.
(3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân.
(4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát.
Số nhận định đúng:
- Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến.
- NST tồn tại ở dạng đơn.
- Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài.
- Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau:
(1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
(2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ.
(3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân.
(4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát.
Số nhận định đúng:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho hai mệnh đề sau:
(a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì
(b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin
Chọn một phát biểu đúng:
(a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì
(b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin
Chọn một phát biểu đúng:
A
(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B
(a) đúng (b) đúng (a) và (b)không liên quan nhân quả.
C
(a) đúng, (b) sai.
D
(a) sai, (b) đúng
Khi nghiên cứu về một loài thực vật lưỡng có 1 số thông tin sau:
1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn.
2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại.
4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST
Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
(a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST.
(b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST
(c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST
(d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST.
(e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST.
(f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST.
1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn.
2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại.
4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST
Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai?
(a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST.
(b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST
(c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST
(d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST.
(e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST.
(f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST.
A
5
B
6
C
4
D
3
Cho đoạn ADN ngắn có trình tự sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2)
Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon.
Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin.
(2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin.
(3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin.
(4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin.
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2)
Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon.
Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin.
(2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin.
(3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin.
(4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin.
A
1
B
3
C
4
D
2
Một gen rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1).
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2).
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin.
(2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã.
(3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’
(4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2).
Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1).
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2).
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin.
(2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã.
(3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’
(4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2).
A
1
B
3
C
4
D
2
Cho một số tinh trùng có bộ NST như hình bên và các gen được kí hiệu trên 2 NST. Để thu được giao tử có NST mang gen như sau:

Người ta gây đột biến giao tử theo trình tự:

Lặp đoạn mang gen T → Mất đoạn mang gen U → Đảo đoạn mang gen GH → Chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 đoạn mang gen G và R, biết phép gây đột biến chuyển đoạn chỉ thành công với gen nằm gần đầu mút NST.
Và có các nhận xét sau:
(1) Quá trình qua 4 bước thực hiện có thể hoán đổi thứ tự bước 1 và 2.
(2) Thay vì gây đột biến đảo đoạn ở bước 3, ta gây đột biến mất đoạn mang gen H sẽ tốt hơn
(3) Để không bị mất gen U mà vẫn được giao tử mong muốn, ta không gây đột biến mất đoạn mang gen U mà thực hiện chuyển đoạn không tương hỗ đoạn NST mang gen U sang nhánh ngắn NST còn lại ở bước 2.
(4) Nếu không xét trình tự ta chỉ biết nội dung các bước cần thực hiện thì có thể sắp xếp 4 bước trên thành 4 trình tự khác nhau mà vẫn thu được giao tử mong muốn.
Số nhận xét đúng:
Người ta gây đột biến giao tử theo trình tự:
Lặp đoạn mang gen T → Mất đoạn mang gen U → Đảo đoạn mang gen GH → Chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 đoạn mang gen G và R, biết phép gây đột biến chuyển đoạn chỉ thành công với gen nằm gần đầu mút NST.
Và có các nhận xét sau:
(1) Quá trình qua 4 bước thực hiện có thể hoán đổi thứ tự bước 1 và 2.
(2) Thay vì gây đột biến đảo đoạn ở bước 3, ta gây đột biến mất đoạn mang gen H sẽ tốt hơn
(3) Để không bị mất gen U mà vẫn được giao tử mong muốn, ta không gây đột biến mất đoạn mang gen U mà thực hiện chuyển đoạn không tương hỗ đoạn NST mang gen U sang nhánh ngắn NST còn lại ở bước 2.
(4) Nếu không xét trình tự ta chỉ biết nội dung các bước cần thực hiện thì có thể sắp xếp 4 bước trên thành 4 trình tự khác nhau mà vẫn thu được giao tử mong muốn.
Số nhận xét đúng:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho hai mệnh sau:
(a) Đột biến gen thường có hại
(b) Đột biến gen có thể tạo ra protein lạ.
Chọn phát biểu đúng:
(a) Đột biến gen thường có hại
(b) Đột biến gen có thể tạo ra protein lạ.
Chọn phát biểu đúng:
A
(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B
(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả
C
(a) đúng, (b) sai.
D
(a) sai, (b) sai
Cho hai mệnh đề sau:
(a) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa vì
(b) Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật.
Chọn phát biểu đúng:
(a) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa vì
(b) Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật.
Chọn phát biểu đúng:
A
(a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B
(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả
C
(a) đúng, (b) sai.
D
(a) sai, (b) sai
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Dựa vào thông tin ở bảng trên và đề bài hãy cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 12.
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
(3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n + 2 + 2.
(4) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(5) Trong 4 thể đột biến trên, thể đột biến A thường khó được nhân lên nhất.
Thể đột biến | Số lượng NST đếm được ở từng cặp | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
I | II | III | IV | V | VI | |
A | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
B | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
C | 4 | 2 | 4 | 2 | 2 | 2 |
D | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 |
Dựa vào thông tin ở bảng trên và đề bài hãy cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 12.
(2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
(3) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n + 2 + 2.
(4) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến C.
(5) Trong 4 thể đột biến trên, thể đột biến A thường khó được nhân lên nhất.
A
1
B
3
C
4
D
2
Có 3 tế bào (khác loài) đang nguyên phân ở 3 kì khác nhau. Dựa vào đặc điểm và số liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng biết mỗi tế bào thuộc 1 trong 3 loài sau đây: A (2n = 12), B (2n = 24), C (2n = 48), tế bào loài C ở bắt đầu nguyên
phân sớm hơn tế bào của loài B:
(a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C.
(b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân.
(c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48.
(d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A.
(e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép.
(f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST
phân sớm hơn tế bào của loài B:
Tế bào | Kì | Số tâm động | Số cromatit | Số NST đơn | Số NST kép |
---|---|---|---|---|---|
1 | Kì giữa | ||||
2 | Kì cuối | 48 | |||
3 | 48 |
(a) Tế bào 1 là của loài A, tế bào 2 là của loài C.
(b) Tế bào loài C đang ở kì sau còn tế bào loài B đang ở kì cuối của quá trình nguyên phân.
(c) Số cromatit ở tế bào của loài C là 48.
(d) Số tâm động ở tế bào C gấp hai số tâm động ở tế bào loài A.
(e) Cả 2 tế bào loài B và loài C đều không còn NST kép.
(f) Số NST đơn trong tế bào loài C là 96 NST
A
1
B
3
C
2
D
5
Xét 2 cặp NST của 1 loài có kiểu gen phân bố theo trật tự sau, biết mỗi gen quy định một tính trạng:

Trong quá trình giảm phân của loài, người thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1. ABCDE fghk
Giao tử 2. AbCDE FGHK
Giao tử 3. Abcdk fghE
Giao tử 4. AdcbE FGHK
Từ việc quan sát các giao tử và so sánh với trình tự gen trên 2 cặp NST ban đầu người ta đưa ra các nhận định sau:
(1) Có 3 loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân bình thường.
(2) Giao tử 1 được tạo ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST trong giảm phân.
(3) Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDE và cdE trong giảm phân.
(4) Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 trong 2 NST của mỗi cặp NST trong giảm phân.
(5) Giao tử 4 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn trong cùng 1 NST trong giảm phân
(6) Số lượng thể đột biến được hình thành nếu có sự thụ tinh giữa từng đôi một giữa các loại giao tử là 6.
Số nhận định đúng là:
Trong quá trình giảm phân của loài, người thấy xuất hiện các loại giao tử sau:
Giao tử 1. ABCDE fghk
Giao tử 2. AbCDE FGHK
Giao tử 3. Abcdk fghE
Giao tử 4. AdcbE FGHK
Từ việc quan sát các giao tử và so sánh với trình tự gen trên 2 cặp NST ban đầu người ta đưa ra các nhận định sau:
(1) Có 3 loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân bình thường.
(2) Giao tử 1 được tạo ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST trong giảm phân.
(3) Giao tử 2 được tạo ra do sự tiếp hợp trao đổi chéo cân giữa hai đoạn NST mang gen CDE và cdE trong giảm phân.
(4) Giao tử 3 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 trong 2 NST của mỗi cặp NST trong giảm phân.
(5) Giao tử 4 được hình thành do hiện tượng chuyển đoạn trong cùng 1 NST trong giảm phân
(6) Số lượng thể đột biến được hình thành nếu có sự thụ tinh giữa từng đôi một giữa các loại giao tử là 6.
Số nhận định đúng là:
A
2
B
4
C
3
D
1
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm
(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G2 của kì trung gian.
(d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép
(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.
A
2
B
3
C
5
D
4
(a) Tế bào này có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh giao tử của loài thực vật này.
(b) Giai đoạn III bao gồm kì đầu, kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân.
(c) Để tạo tế bào của thể tứ bội 4n, ta cho consisin tác động vào đầu giai đoạn II.
(d) Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo nếu xảy ra sẽ xuất hiện ở giữa giai đoạn III.
(e) Hiện tượng xuất hiện vách ngăn để phân chia tế bào sẽ xuất hiện ở giai đoạn IV.
A
1
B
3
C
2
D
4
Cho hình ảnh bên là chu kì tế bào ở một loài động vật. Dựa vào hình này kết hợp kiến thức đã học hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

(a) Chu kì tế bào bắt đầu ở pha G1, kết thúc ở pha M
(b) Giai đoạn dễ xảy ra đột biến ADN nhất rơi vào pha G2.
(c) Giai đoạn chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào là pha G1.
(d) Nếu có trục trặc ở điểm giới hạn R, tế bào sẽ không đi vào pha S.
(e) NST từ dạng đơn chuyển sang dạng kép khi kết thúc pha G2.
(f) Đột biến cấu trúc NST thường xảy ra ở pha S vì pha này ADN thường bị đột biến.
(a) Chu kì tế bào bắt đầu ở pha G1, kết thúc ở pha M
(b) Giai đoạn dễ xảy ra đột biến ADN nhất rơi vào pha G2.
(c) Giai đoạn chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào là pha G1.
(d) Nếu có trục trặc ở điểm giới hạn R, tế bào sẽ không đi vào pha S.
(e) NST từ dạng đơn chuyển sang dạng kép khi kết thúc pha G2.
(f) Đột biến cấu trúc NST thường xảy ra ở pha S vì pha này ADN thường bị đột biến.
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho hình vẽ dưới đây về các loại liên kết và thành phần trong phân tử ADN:

Dựa vào hình này hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai:
(a) Theo Sinh học, liên kết 1 có tên thường gọi là liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết 2 là liên kết este photphat.
(c) Liên kết 4 là liên kết hidro
(d) X là loại đường có công thức phân tử là C5H10O5
(e) Y và Z có thể cặp bazơ nitơ G và X hoặc ngược lại X và G.
Dựa vào hình này hãy cho biết trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai:
(a) Theo Sinh học, liên kết 1 có tên thường gọi là liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết 2 là liên kết este photphat.
(c) Liên kết 4 là liên kết hidro
(d) X là loại đường có công thức phân tử là C5H10O5
(e) Y và Z có thể cặp bazơ nitơ G và X hoặc ngược lại X và G.
A
2
B
1
C
4
D
5