Cho các nhận định sau về NST giới tính của người: 1. NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể 2. Sự hiểu biết về sự tiến hóa của các gen trên NST Y cũng tương tự các gen trong ti thể 3.Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có sự trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng nằm ở vùng gần tâm động của NST X và Y 4. Bình thường chỉ có một NST X hoạt động còn NST X khác bị bất hoạt khi tế bào có từ 2 NST X trở lên Số phát biểu sai là :
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
1. NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể
2. Sự hiểu biết về sự tiến hóa của các gen trên NST Y cũng tương tự các gen trong ti thể
3.Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có sự trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng nằm ở vùng gần tâm động của NST X và Y
4. Bình thường chỉ có một NST X hoạt động còn NST X khác bị bất hoạt khi tế bào có từ 2 NST X trở lên
Số phát biểu sai là :
1. NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể
2. Sự hiểu biết về sự tiến hóa của các gen trên NST Y cũng tương tự các gen trong ti thể
3.Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có sự trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng nằm ở vùng gần tâm động của NST X và Y
4. Bình thường chỉ có một NST X hoạt động còn NST X khác bị bất hoạt khi tế bào có từ 2 NST X trở lên
Số phát biểu sai là :
A
1
B
2
C
3
D
4
Chủ đề liên quan
Do đâu mà NST có khả năng bảo vệ thông tin di truyền:
A
NST nằm trong nhân tế bào
B
NST có khả năng tự nhân đôi, có khả năng giãn xoắn, đóng xoắn
C
NST mang vật chất di truyền
D
Các gen trên NST liên kết với protein histon và có các mức xoắn khác nhau
Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST:
1. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
2. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau
3. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
4. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I
Số nhận định đúng là:
1. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
2. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau
3. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
4. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I
Số nhận định đúng là:
A
3
B
4
C
1
D
2
Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở một NST không có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kì giữa. Hiện tượng trên được giải thích là:
A
Tế bào tổng hơp thiếu thoi phân bào
B
Nhiễm sắc thể này không có tâm động
C
Vì một lí do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D
Vì một lí do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất
Tế bào ruột châu chấu chứa 24 NST, tinh trùng bình thường của châu chấu chứa bao nhiêu NST?
A
11 hoặc 12
B
12
C
11
D
24
Cho các phát biểu sau:
1. Các loài đều có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính
2. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó
3. Số lượng NST là đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài
4. Ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST gần tương tự như ở tế bào nhân thực
5. NST có hình dạng, kích thước tương đối giống nhau ở các loài
6. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST
7. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của NST
8. Trên NST giới tính, chỉ có các gen quy định giới tính
Những phát biểu đúng là:
1. Các loài đều có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính
2. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó
3. Số lượng NST là đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài
4. Ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST gần tương tự như ở tế bào nhân thực
5. NST có hình dạng, kích thước tương đối giống nhau ở các loài
6. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST
7. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của NST
8. Trên NST giới tính, chỉ có các gen quy định giới tính
Những phát biểu đúng là:
A
2, 3, 6, 7
B
1, 2, 4, 5
C
2, 4, 6, 8
D
3, 5, 6, 7
Cho các phát biểu sau về NST giới tính ở người:
1. NST Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo
2. NST X có kích thước nhỏ nhưng chứa tới hàng trăm gen
3. NST Y chứa số gen tương tự như các gen khác
4. Hầu hết các gen trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính
Những phát biểu sai là:
1. NST Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo
2. NST X có kích thước nhỏ nhưng chứa tới hàng trăm gen
3. NST Y chứa số gen tương tự như các gen khác
4. Hầu hết các gen trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính
Những phát biểu sai là:
A
2, 3
B
1, 2, 3, 4
C
1, 2, 3
D
2, 3, 4
Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:
1. Chuyển đoạn 2. Lặp đoạn
3. Hoán vị gen 4. Đảo đoạn
5. Mất đoạn 6. Thay thế các cặp nucleotit
1. Chuyển đoạn 2. Lặp đoạn
3. Hoán vị gen 4. Đảo đoạn
5. Mất đoạn 6. Thay thế các cặp nucleotit
A
1
B
2
C
3
D
4
Một bazo nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến:
A
Mất đoạn nhiễm sắc thể
B
Thêm một cặp nucleotit
C
Thay thế một cặp nucleotit
D
Mất một cặp nucleotit
Cho các thông tin sau đây:
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
3. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
4. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Những thông tin nói về đột biến gen?
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
3. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
4. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Những thông tin nói về đột biến gen?
A
1, 2
B
1, 4
C
2, 3
D
3, 4
Cho các phát biểu sau về đột biến gen
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST
3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
Số phát biểu đúng là:
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST
3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
Số phát biểu đúng là:
A
3
B
1
C
2
D
4
Một quần thể sinh vật có gen a bị đột biến thành gen b, gen c bị đột biến thành gen d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch. Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến
1. abcd 2.aacc 3.aadd 4.abdd
5.abcc 6.aacd 7.bbdd 8.bbcd
1. abcd 2.aacc 3.aadd 4.abdd
5.abcc 6.aacd 7.bbdd 8.bbcd
A
3
B
4
C
8
D
7
Loại đột biến nào dưới đây phát sinh do tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn khi ADN tự nhân đôi?
A
Thay thế một cặp A – T bằng cặp T –A
B
Thay thế một cặp A – T bằng cặp G – X
C
Thêm một cặp nucleotit
D
Mất một cặp nucleotit
Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen?
1. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST)
2. Mất cặp nucleotít
3.Tiết hợp và trao đổi chéo trong giảm phân
4. Thay cặp nucleotít
5. Đảo đoạn NST
6. Mất đoạn NST
1. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST)
2. Mất cặp nucleotít
3.Tiết hợp và trao đổi chéo trong giảm phân
4. Thay cặp nucleotít
5. Đảo đoạn NST
6. Mất đoạn NST
A
3
B
4
C
2
D
5
Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào chưa đúng?
A
Đa số đột biến điểm là đột biến thay thế nucleotit
B
Đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotit bất kì trong vùng mã hóa của gen không gây nên sự thay đổi về axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp
C
Đột biến rơi vào vùng intron của gen không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
D
Đột biến thay thế cặp nuceotit có thể tự xuất hiện mà không có sự tác động của tác nhân gây đột biến
Cho các phát biểu sau:
1. Trong chọn giống, người ta đã ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn
2. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến nhiễm sắc thể
3. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất
4. Đột biến thay thế một cặp nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc protein tổng hợp
Những phát biểu sai là:
1. Trong chọn giống, người ta đã ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn
2. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến nhiễm sắc thể
3. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất
4. Đột biến thay thế một cặp nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc protein tổng hợp
Những phát biểu sai là:
A
1, 2, 3
B
1, 2, 3, 4
C
2, 3, 4
D
1, 3