Cho các phát biểu sau: 1. Đột biến chuyển đoạn giúp tạo giống mới mang nhiều tính trạng quý cùng nhau 2. Đột biến mất đoạn thường gây chết 3. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động không gây bán bất thụ 4. Đột biến lặp đoạn giúp cho sự tiến hóa của gen Những phát biểu đúng là:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho các phát biểu sau:
1. Đột biến chuyển đoạn giúp tạo giống mới mang nhiều tính trạng quý cùng nhau
2. Đột biến mất đoạn thường gây chết
3. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động không gây bán bất thụ
4. Đột biến lặp đoạn giúp cho sự tiến hóa của gen
Những phát biểu đúng là:
1. Đột biến chuyển đoạn giúp tạo giống mới mang nhiều tính trạng quý cùng nhau
2. Đột biến mất đoạn thường gây chết
3. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động không gây bán bất thụ
4. Đột biến lặp đoạn giúp cho sự tiến hóa của gen
Những phát biểu đúng là:
A
1, 4
B
2, 3
C
1, 3
D
3, 4
Chủ đề liên quan
Cho các nhận xét sau về đột biến ở người:
1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường
2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ
3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người
4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ xảy ra ở những NST có số thứ tự gần với NST giới tính
Số nhận xét đúng là:
1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường
2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ
3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người
4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ xảy ra ở những NST có số thứ tự gần với NST giới tính
Số nhận xét đúng là:
A
4
B
1
C
2
D
3
Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:
A
Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa
B
Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa
C
Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
D
Vùng kết thúc, vùng điều hòa, vùng mã hóa
Cho các loại đột biến sau đây:
1. Đột biến mất đoạn NST
2. Đột biến thể ba nhiễm
3. Đột biến thể không
4. Đột biến lặp đoạn NST
5. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
6. Đột biến đảo đoạn NST
Số loại đột biến không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN là:
1. Đột biến mất đoạn NST
2. Đột biến thể ba nhiễm
3. Đột biến thể không
4. Đột biến lặp đoạn NST
5. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
6. Đột biến đảo đoạn NST
Số loại đột biến không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN là:
A
4
B
5
C
2
D
3
Cho cây lưỡng bội Bb và bb với nhau, đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra khi:
A
Lần giảm phân một hoặc giảm phân hai ở cả bố và mẹ
B
Lần giảm phân một của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của cơ thể bb
C
Lần giảm phân hai của cơ thể Bb và giảm phân một của cơ thể bb
D
Lần giảm phân hai ở cả bố và mẹ
Cho các nguyên nhân sau đây:
1. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác
2. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của lần giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST đồng dạng
3. Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào
4. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là:
1. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác
2. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của lần giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST đồng dạng
3. Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào
4. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến NST là:
A
4
B
1
C
2
D
3
Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
A
Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit
B
Vì mã bộ một và bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền
C
Vì số nucleotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit
D
Vì 3 nucleotit mã hóa cho một axit amin thì số tổ hợp sẽ là 43=64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho 20 loại axit amin
Người ta không phát hiện ra bệnh nhân có thừa hoặc thiếu NST số 1 hoặc số 2 là do:
A
Các NST này có kích thước lớn, mang nhiều gen, do đó có sự biến đổi số lượng, gây mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen
B
Thừa hoặc thiếu NST này thường gây chết ngay từ giai đoạn sơ sinh
C
Các NST này mang những trình tự đặc biệt, có thể tự động sửa sai ngay khi gặp phải các tác nhân đột biến
D
Các NST này mang những gen quy định tính trạng quan trọng nên không thể bị đột biến
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp Aa. Cặp NST số 2 chưa cặp Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể Aabb giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử?
A
4
B
5
C
2
D
3
Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt 1 đoạn cành lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả lá to. Giả thuyết nào sau đây giải thích hiện tượng trên?
A
Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội
B
Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội
C
Cây lá to được hình thành do đột biến gen
D
Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST
Cho các dạng đột biến sau:
1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn
3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST?
1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn
3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST?
A
1, 2, 4
B
1, 3, 5
C
2, 3, 4
D
1, 2, 5
Hóa chất 5BU ngấm vào tế bào vi khuẩn gây đột biến A – T thành G – X ở một gen cấu trúc nhưng cấu trúc của phân tử protein do gen tổng hợp vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do:
A
Mã di truyền có tính thoái hóa
B
Mã di truyền có tính đặc hiệu
C
Gen có các đoạn intron
D
Gen có các đoạn exon
Cho các phát biểu sau:
1. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị ung thư bạch cầu ác tính hemophylia là 45
2. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Tocno là 47
3. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Claifento là 47
4. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Down là 47
5. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là 45
6. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh bạch tạng là 46
Số phát biểu đúng là:
1. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị ung thư bạch cầu ác tính hemophylia là 45
2. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Tocno là 47
3. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Claifento là 47
4. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Down là 47
5. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là 45
6. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh bạch tạng là 46
Số phát biểu đúng là:
A
5
B
3
C
2
D
4
Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các Nucleotit trên mạch bổ sung là:
5’ATGATXTXAGGAXGTXXGTGAAAXTXAATGX…3’
Tác nhân gây đột biến làm cặp nucleotit thứ 26 G – X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số aa là:
5’ATGATXTXAGGAXGTXXGTGAAAXTXAATGX…3’
Tác nhân gây đột biến làm cặp nucleotit thứ 26 G – X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số aa là:
A
5
B
7
C
8
D
6
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có vai trò:
(1) Xác định được vị trí của gen trên nhiễm sắc thể để lập bản đồ gen
(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn
(3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là:
(1) Xác định được vị trí của gen trên nhiễm sắc thể để lập bản đồ gen
(2) Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn
(3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là:
A
(1), (3), (4)
B
(1), (2), (3)
C
(1), (2), (4)
D
(2), (3), (4)
Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A
Gen quy định bệnh bạch tạng
B
Gen quy định bệnh mù màu
C
Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
D
Gen quy định máu khó đông