Logo SHub
hint-header

Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực: 1. Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hóa tương ứng. 2. Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa. 3. Nhiều chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất. 4. Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom. Số phát biểu đúng là:

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực:
1. Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hóa tương ứng.
2. Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa.
3. Nhiều chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
4. Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom.
Số phát biểu đúng là:

A

1

B

3

C

2

D

4
Chủ đề liên quan
Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là:

A

5’ AUG 3’.

B

3’ XAU 5’.

C

5’ XAU 3’.

D

3’AUG 5’.
Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:

A

Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza

B

Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.

C

Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.

D

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1 - tARN.
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

D

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’ GXU 3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:

A

Xêrin - Alanin - Xêrin – Acginin

B

Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin

C

Acginin - Xêrin – Alanin – Xêrin

D

Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin
Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A

(2) và (3).

B

(3) và (4).

C

(1) và (4).

D

(2) và (4)
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

B

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:

A

Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN

B

Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

C

Để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

D

Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Theo số liệu ước tính hiện nay, hệ gen của người chứa khoảng 20500 gen. Tuy vậy, có bằng chứng cho thấy các tế bào người có thể sản sinh nhiều hơn 20500 loại chuỗi pôlipeptit khác nhau. Quá trình nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?

A

Các cách cắt intron khác nhau từ cùng một phiên mã ARN và các quá trình biến đổi các chuỗi pôlipeptit sau dịch mã

B

Quá trình phiên mã trong nhân tế bào bao giờ cũng không chính xác dẫn đến số mARN được tổng hợp khi nào cũng lớn hơn số lượng gen.

C

Trong quá trình phiên mã, gen điều hòa dễ xảy ra đột biến nên sẽ tạo ra nhiều mARN hơn so với gen cấu trúc.

D

Cùng một gen cấu trúc có thể phiên mã nhiều cách khác nhau nên có thể tạo ra nhiều mARN thông tin khác nhau.
Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung:

A

Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.

B

Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

C

Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.

D

Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
Quá trình dịch mã dừng lại:

A

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã sao.

B

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

C

Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN.

D

Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

A

Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.

B

Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.

C

Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.

D

Axit amin methionin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi polipeptit.
Pôlixôm có vai trò gì?

A

Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra liên tục.

B

Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

C

Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại.

D

Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.
Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây là không đúng?

A

Liên kết bổ sung hình thành trước liên kết peptit.

B

Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.

C

Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit.

D

Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ đến 3’
Đặc điểm nào không đúng với quá trình dịch mã?

A

Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại riboxom.

B

Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

C

Các riboxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

D

Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.

A

Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.

B

Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.

C

Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

D

Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.