Cho các thông tin sau về quá trình nhân đôi ADN sinh vật: 1. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân 2. Trong qua trình nhân đôi, ADN tổng hợp hết mạch này đến mạch khác 3. Có nhiều enzim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza 4. Enzim ADN polimeraza tổng hợp liên tục mạch có chiều 3’ – 5’, tổng hợp gián đoạn ở mạch 5’ – 3’ 5. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do quá trình này diễn ra nhanh chóng hơn ở sinh vật nhân sơ 6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi Những phát biểu đúng là:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho các thông tin sau về quá trình nhân đôi ADN sinh vật:
1. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân
2. Trong qua trình nhân đôi, ADN tổng hợp hết mạch này đến mạch khác
3. Có nhiều enzim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza
4. Enzim ADN polimeraza tổng hợp liên tục mạch có chiều 3’ – 5’, tổng hợp gián đoạn ở mạch 5’ – 3’
5. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do quá trình này diễn ra nhanh chóng hơn ở sinh vật nhân sơ
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi
Những phát biểu đúng là:
1. Quá trình nhân đôi của ADN gắn liền với quá trình nhân đôi NST ở kì trung gian của quá trình nguyên phân
2. Trong qua trình nhân đôi, ADN tổng hợp hết mạch này đến mạch khác
3. Có nhiều enzim tham gia nhân đôi ADN nhưng enzim chính là ADN polimeraza
4. Enzim ADN polimeraza tổng hợp liên tục mạch có chiều 3’ – 5’, tổng hợp gián đoạn ở mạch 5’ – 3’
5. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản do quá trình này diễn ra nhanh chóng hơn ở sinh vật nhân sơ
6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi
Những phát biểu đúng là:
A
2, 3, 5
B
3, 4, 6
C
1, 3, 6
D
2, 4, 6
Chủ đề liên quan
Cho các thông tin sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp mARN trên mạch khuôn ADN
2. Trong qúa trình phiên mã, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí bộ ba (triplet) TAX
3. Nhiều protein khác nhau lại được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ là do sau khi phiên mã mARN sơ khai được loại bỏ các đoạn intron và nối lại các đoạn exon hình thành mARN trưởng thành
4. Quá trình dịch mã bắt đầu khi tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần codon mở đầu
5. rARN bình thường tồn tại thành tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé, sau khi chuỗi polipeptit được hình thành, tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé rARN sẽ không tách nhau ra mà tiếp tục giữ nguyên cấu trúc để sử dụng qua một vài thế hệ tế bào
6. Thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã
Số thông tin sai:
1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp mARN trên mạch khuôn ADN
2. Trong qúa trình phiên mã, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí bộ ba (triplet) TAX
3. Nhiều protein khác nhau lại được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ là do sau khi phiên mã mARN sơ khai được loại bỏ các đoạn intron và nối lại các đoạn exon hình thành mARN trưởng thành
4. Quá trình dịch mã bắt đầu khi tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần codon mở đầu
5. rARN bình thường tồn tại thành tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé, sau khi chuỗi polipeptit được hình thành, tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé rARN sẽ không tách nhau ra mà tiếp tục giữ nguyên cấu trúc để sử dụng qua một vài thế hệ tế bào
6. Thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã
Số thông tin sai:
A
3
B
4
C
5
D
6
Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3’ – 5’
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein các loại
Những phát biểu đúng là:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3’ – 5’
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein các loại
Những phát biểu đúng là:
A
2, 3, 5, 6
B
1, 2, 3, 5, 6
C
1, 2, 4, 5
D
2, 3, 4, 6
Cho các phát biểu sau:
1. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
2. Điều hòa hoạt động gen phức tạp ở sinh vật nhân thực còn ở sinh vật nhân sơ thì đơn giản
3. Ngay cả khi môi trường không có lactozo gen cấu trúc vẫn tổng hợp protein ức chế quá trình phiên mã
4. Các gen quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo được phân bố liền nhau từng cụm
5. Gen điều hòa R đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen nên phải thuộc thành phần của operon
6. Ở người phụ nữ bình thường, 1 trong 2 NST X bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại hình thành Barr là một ví dụ về điều hòa hoạt động gen
Số phát biểu đúng:
1. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
2. Điều hòa hoạt động gen phức tạp ở sinh vật nhân thực còn ở sinh vật nhân sơ thì đơn giản
3. Ngay cả khi môi trường không có lactozo gen cấu trúc vẫn tổng hợp protein ức chế quá trình phiên mã
4. Các gen quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozo được phân bố liền nhau từng cụm
5. Gen điều hòa R đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen nên phải thuộc thành phần của operon
6. Ở người phụ nữ bình thường, 1 trong 2 NST X bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại hình thành Barr là một ví dụ về điều hòa hoạt động gen
Số phát biểu đúng:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các thông tin về các loại đột biên gen:
1. Dựa vào tác hại của đột biến gen lên phân tử protein được tổng hợp nên, người ta phân loại đột biến gen thành các loại: đột biến sai nghĩa, đồng nghĩa và dịch khung
2. Phần lớn các đột biến thay cặp thường vô hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền
3. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho thể đột biến nhưng phần lớn đột biến là có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường
4. Đột biến gen xảy ra nhiều ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật
5. Đột biến thay cặp A – T thành T – A ở codon 6 của gen β-hemoglobin dẫn đến sự thay thế axi glutamic bằng valin gây bệnh hồng cầu hình liềm
6. Trong các loại đột biến thì đột biến thay thế cặp gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn cả vì không làm thay đổi vật chất di truyền của gen
Những phát biểu đúng:
1. Dựa vào tác hại của đột biến gen lên phân tử protein được tổng hợp nên, người ta phân loại đột biến gen thành các loại: đột biến sai nghĩa, đồng nghĩa và dịch khung
2. Phần lớn các đột biến thay cặp thường vô hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền
3. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho thể đột biến nhưng phần lớn đột biến là có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường
4. Đột biến gen xảy ra nhiều ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật
5. Đột biến thay cặp A – T thành T – A ở codon 6 của gen β-hemoglobin dẫn đến sự thay thế axi glutamic bằng valin gây bệnh hồng cầu hình liềm
6. Trong các loại đột biến thì đột biến thay thế cặp gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn cả vì không làm thay đổi vật chất di truyền của gen
Những phát biểu đúng:
A
1, 3, 6
B
2, 3, 5
C
1, 4, 6
D
2, 4, 6
Cho các thông tin về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
1. Có nhiều nguyên nhân xảy ra đột biến, có thể là do tác động lí, hóa, sinh hoặc do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào
2. Các bazo nito trong tế bào tồn tại chỉ ở trạng thái không thuận nghịch: dạng thường hoặc dạng hiếm
3. Bazo hiếm có vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm phát sinh đột biến mất cặp trong quá trình nhân đôi ADN
4. 5BU là chất đồng đẳng của timin gây thay thế cặp A – T thành G – X
5. Để tạo đột biến thay cặp A – T thành G – X bằng 5 BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN
6. Acridin là chất khi chèn vào mạch mới sẽ tạo đột biến thêm cặp nucleotit
Số phát biểu sai:
1. Có nhiều nguyên nhân xảy ra đột biến, có thể là do tác động lí, hóa, sinh hoặc do sự rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào
2. Các bazo nito trong tế bào tồn tại chỉ ở trạng thái không thuận nghịch: dạng thường hoặc dạng hiếm
3. Bazo hiếm có vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm phát sinh đột biến mất cặp trong quá trình nhân đôi ADN
4. 5BU là chất đồng đẳng của timin gây thay thế cặp A – T thành G – X
5. Để tạo đột biến thay cặp A – T thành G – X bằng 5 BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN
6. Acridin là chất khi chèn vào mạch mới sẽ tạo đột biến thêm cặp nucleotit
Số phát biểu sai:
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các bước tiến hành sau:
1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST
2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính
3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x
4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:
1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST
2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính
3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x
4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là:
A
3→4→1→2
B
4→2→1→3
C
4→1→3→2
D
4→1→2→3
Cho các nhận định sau nói về đột biến cấu trúc NST:
1. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi cấu trúc trong NST
2. Đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát bộ NST của tế bào và dễ phát hiện nhất ở kì đầu của quá trình phân bào
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm: mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
4. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn các loại đột biến khác vì gây chết, giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến
5. Lặp đoạn là dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên NST do đó có thể có lợi cho thể đột biến
6. Đảo đoạn tuy không làm thay đổi vật chất di truyền trên NST nên ít có ý nghĩa cho quá trình tiến hóa và chọn giống
7. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi cấu trúc trong NST
2. Đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát bộ NST của tế bào và dễ phát hiện nhất ở kì đầu của quá trình phân bào
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm: mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
4. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn các loại đột biến khác vì gây chết, giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến
5. Lặp đoạn là dạng đột biến làm tăng số lượng gen trên NST do đó có thể có lợi cho thể đột biến
6. Đảo đoạn tuy không làm thay đổi vật chất di truyền trên NST nên ít có ý nghĩa cho quá trình tiến hóa và chọn giống
7. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A
4
B
5
C
6
D
7
Cho các nhận định sau nói về đột biến cấu trúc NST:
1. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen được gây ra bởi nhiều tác nhân tương tự nhau
2. Bệnh ung thư máu và hội chứng tiếng mèo kêu là do mất đoạn NST
3. Lặp đoạn NST giới tính ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt có lợi cho thể đột biến còn lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
4. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại
5. Ứng dụng chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại.
Có bao nhiêu nhận định sai?
1. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen được gây ra bởi nhiều tác nhân tương tự nhau
2. Bệnh ung thư máu và hội chứng tiếng mèo kêu là do mất đoạn NST
3. Lặp đoạn NST giới tính ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹt có lợi cho thể đột biến còn lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
4. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại
5. Ứng dụng chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A
0
B
1
C
2
D
3
Cho các khẳng định về đột biến cấu trúc NST:
1.Đột biến cấu trúc NST luôn luôn biểu hình thành kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
2. Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.
3. Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn, mất đoạn NST.
4. Đoạn NST bị mất có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động
5. Đột biến mất đoạn NST được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
6. Trong đột biến cấu trúc NST không có sự thay đổi số lượng NST trong bộ NST của loài.
7. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc NST đều là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Những khẳng định đúng:
1.Đột biến cấu trúc NST luôn luôn biểu hình thành kiểu hình ở cơ thể bị đột biến.
2. Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở cả trong nhân tế bào và ngoài nhân tế bào.
3. Sự trao đổi chéo không cần giữa 2 NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn, mất đoạn NST.
4. Đoạn NST bị mất có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động
5. Đột biến mất đoạn NST được sử dụng để xác định vị trí gen trên NST.
6. Trong đột biến cấu trúc NST không có sự thay đổi số lượng NST trong bộ NST của loài.
7. Tất cả các dạng đột biến cấu trúc NST đều là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Những khẳng định đúng:
A
1, 3, 4, 5
B
1, 2, 4, 6
C
2, 3, 5, 7
D
1, 2, 3, 7
Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST
1. Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thay đổi số lượng bộ NST đặc trưng của loài.
2. Đột biến số lượng NST gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
3. Kết quả của đột biến đa bội là tạo ra tế bào thừa hoặc thiếu NST.
4. So với đột biến cấu trúc NST thì đột biến số lượng NST gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
5. Đột biến lệch bội được ứng dụng để loại bỏ các gen không mong muốn nằm trên NST như đột biến mất đoạn.
6. Cơ thể 4n được tạo ra chỉ khi có sự kết hợp giữa 2 giao tử lưỡng bội 2n.
Có bao nhiêu thông tin sai?
1. Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thay đổi số lượng bộ NST đặc trưng của loài.
2. Đột biến số lượng NST gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
3. Kết quả của đột biến đa bội là tạo ra tế bào thừa hoặc thiếu NST.
4. So với đột biến cấu trúc NST thì đột biến số lượng NST gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
5. Đột biến lệch bội được ứng dụng để loại bỏ các gen không mong muốn nằm trên NST như đột biến mất đoạn.
6. Cơ thể 4n được tạo ra chỉ khi có sự kết hợp giữa 2 giao tử lưỡng bội 2n.
Có bao nhiêu thông tin sai?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST:
1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào
2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật.
5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường.
6. Con la là cơ thể dị đa bội
7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật.
Có bao nhiêu thông tin là sai?
1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào
2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật.
5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường.
6. Con la là cơ thể dị đa bội
7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật.
Có bao nhiêu thông tin là sai?
A
2
B
3
C
4
D
5
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các thông tin:
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể
4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể
4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
A
1, 3
B
2, 6
C
4, 5
D
1, 4
Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:
1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A
1
B
2
C
3
D
4
Cho các nội dung sau:
1. Mã di truyền có tính phổ biến, tức tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Theo cơ chế phiên mã, ADN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3’ đến 5’
3. Khi đường lactozo bị phân giải hết thì protein chế không thể liên kết với vùng vận hành vì đã bị đường lactozo phá vỡ cấu trúc không gian của nó.
4. Mức độ có hại và có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
5. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ nhân lên và luôn luôn truyền lại cho thế hệ sau.
6. Lặp đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
7. Sự rối loạn trong quá trình phân li của một số NST là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lệch bội và đa bội.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
1. Mã di truyền có tính phổ biến, tức tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Theo cơ chế phiên mã, ADN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3’ đến 5’
3. Khi đường lactozo bị phân giải hết thì protein chế không thể liên kết với vùng vận hành vì đã bị đường lactozo phá vỡ cấu trúc không gian của nó.
4. Mức độ có hại và có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
5. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ nhân lên và luôn luôn truyền lại cho thế hệ sau.
6. Lặp đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
7. Sự rối loạn trong quá trình phân li của một số NST là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lệch bội và đa bội.
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
A
2
B
3
C
4
D
5