Logo SHub
hint-header

Cho cây ngô thân cao tứ bội AAaa tự thụ phấn, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, thì tỉ lệ kiểu gen của thế hệ F1 là : A 8AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 18AAaa : 1AAAa B 1AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa : 18AAAa C 1AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 18AAaa : 8AAAa D 8AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa : 18AAAa

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Cho cây ngô thân cao tứ bội AAaa tự thụ phấn, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, thì tỉ lệ kiểu gen của thế hệ F1 là :
A 8AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 18AAaa : 1AAAa B 1AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa : 18AAAa
C 1AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 18AAaa : 8AAAa D 8AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa : 18AAAa

C

Đăng nhập để xem đáp án

D

Đăng nhập để xem đáp án

Chủ đề liên quan
Mã di truyền trên mARN được đọc theo

A

một chiều từ 5’ đến 3’.

B

hai chiều tùy theo vị trí của enzim.

C

ngược chiều di chuyển của ribôxôm trên mARN.

D

một chiều từ 3’ đến 5’.
Nguyên tắc bán bảo toàn là:

A

Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ

B

Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ

C

Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa

D

Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn
Mã di truyền có tính thoái hoá vì

A

có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin

B

có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.

C

có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin

D

một bộ ba mã hoá một axitamin.
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:

A

2400

B

1800

C

3000

D

2040
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A

Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

B

Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

C

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.

D

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN
ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST

A

có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.

B

là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

C

là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

D

là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn mạnh diễn ra ở

A

kì trung gian.

B

kì giữa.

C

kì sau.

D

kì cuối.
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

A

ADN.

B

nuclêôxôm.

C

sợi cơ bản.

D

sợi nhiễm sắc.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NSTở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

A

11nm.

B

30nm.

C

300nm.

D

700nm.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính

A

11nm.

B

30nm.

C

300nm.

D

700nm.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính

A

11nm.

B

30nm.

C

300nm.

D

700nm.
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi crômtit có đường kính

A

11nm.

B

30nm.

C

300nm.

D

700nm.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A

35 cao: 1 thấp.

B

5 cao: 1 thấp.

C

3 cao: 1 thấp.

D

11 cao: 1 thấp.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A

35 cao: 1 thấp.

B

11 cao: 1 thấp.

C

3 cao: 1 thấp.

D

5 cao: 1 thấp.
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa.

A

2, 4, 5.

B

1, 2, 3.

C

1, 3, 5.

D

1, 2, 4.