Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . Lượng khi thoát ra cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 g kết tủa. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Lượng khi thoát ra cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 g kết tủa. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A
1,12 lít.
B
2,24 lít.
C
3,36 lít.
D
4,48 lít.
Chủ đề liên quan
Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng 11,2g. Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là
A
4,48 lít.
B
6,72 lít.
C
0,672 lít.
D
2,24 lít.
Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A
40 gam.
B
32 gam.
C
48 gam.
D
64 gam.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A
3 và 8.
B
3 và 6.
C
3 và 3.
D
3 và 2.
Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 14,56 gam sắt và 8,736 lít khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.
A
FeO
B
Fe2O3
C
Fe3O4
D
Không xác định được
Oxi hóa 7,28g bột Fe một thời gian thu được 10,16g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là
A
3,36 lít.
B
336 ml.
C
8,96 lít.
D
224 ml.