Cơ quan tương đồng là những cơ quan
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A
có cùng nguồn gốc và đảm nhận các chức phận giống nhau nên có hình thái tương tự nhau.
B
có cùng vị trí nhưng không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
C
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận các chức phận giống nhau.
D
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
Chủ đề liên quan
Cơ quan tương tự là những cơ quan
A
không cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ tiên nên đảm nhận các chức phận khác nhau.
B
có hình thái tương tự nhưng đảm nhận các chức phận khác nhau.
C
không cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng đảm nhận các chức phận giống nhau.
D
có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ tiên và đảm nhận các chức phận giống nhau.
Ví dụ nào sau đây minh họa cho các cơ quan tương đồng ở sinh vật?
A
Cánh dơi và cánh bướm.
B
cánh dơi và cánh ong mật.
C
Tay người và cánh dơi.
D
Tay người và vây cá.
Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
A
Cánh chim và cánh ruồi.
B
Chân vịt và cánh gà.
C
Vây cá voi và vây cá chép.
D
Tay người và chi trước của mèo, cá voi, dơi.
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương tự là:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương tự là:
A
(1) và (3)
B
(1) và (4)
C
(1) và (2)
D
(2) và (4)
Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của nuclêôtit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng :
A
địa lí sinh vật học.
B
phôi sinh học.
C
giải phẩu so sánh.
D
sinh học phân tử.
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A
Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
B
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
C
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
D
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Hầu hết các loài đều sử dụng chung mã di truyền. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A
nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
B
mã di truyền có tính thoái hóa.
C
thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau.
D
mã di truyền có tính đặc hiệu.
Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
(1) Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A
(1), (2), (5).
B
(2), (3), (5).
C
(2), (4), (5).
D
(1), (3), (4).
Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A
Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật.
B
Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
C
Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D
Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
B
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật?
A
Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài.
B
Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên.
C
Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
D
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A
quần thể.
B
loài.
C
cá thể.
D
quần xã.
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A
khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
B
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D
Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến đến sự hình thành loài mới.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A
củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
B
hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C
duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
D
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.