Đặc điểm nào không đúng với laze?
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Đặc điểm nào không đúng với laze?
A
Có độ đơn sắc cao.
B
Là chùm sáng có độ song song rất cao.
C
Có mật độ công suất lớn.
D
Các phôtôn thành phần đều cùng tần số nhưng từng đôi một ngược pha nhau.
Chủ đề liên quan
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A
Độ đơn sắc cao
B
Độ đính hướng cao.
C
Cường độ lớn
D
Công suất lớn.
Trong nguyên tử Hiđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 9 lần?
A
1
B
2
C
3
D
4.
(ĐH2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số:
A
f3 = f1 – f2
B
f3 = f1 + f2
C
f3 = 
D
f3 =
.
Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Ban-me là tần số f1. Vạch quang phổ có tần số nhỏ nhất trong dãy Lai-man là tần số f2. Vạch quang phổ trong dãy Lai-man sát với vạch có tần số f2 sẽ có tần số là
A
f2 - f1
B
f1 +f2
C
f1.f2
D
Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô xác định En =-
(trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là được
A
B
C
λ0
D
Trong quang phổ nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng P, O, N, M về quỹ đạo dừng L kết luận nào sau đây là đúng:
A
Chênh lệch năng lượng giữa hai mức quỹ đạo dừng P và L là nhỏ nhất.
B
Chênh lệch năng lượng giữa hai mức quỹ đạo dừng N và L là nhỏ nhất.
C
Bước sóng của photon phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng P về L là nhỏ nhất.
D
Bước sóng của photon phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về L là nhỏ nhất.
Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quĩ đạo N sang quĩ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ42, khi electron chuyển từ quĩ đạo M sang quĩ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ32, khi electron chuyển từ quĩ đạo N sang quĩ đạo M thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ43. Biểu thức xác định λ43 là:
A
B
C
D
Xét ba mức năng lượng EK < EL < EM của nguyên tử Hiđro. Cho biết E L- EK > EM -EL. Xét ba vạch quang phổ ứng với ba sự chuyển mức như sau: Vạch λLK ứng với sự chuyển EL →EK. Vạch λML ứng với sự chuyển EM →EL, Vạch λMK ứng với sự chuyển EM →EK. Hãy chọn cách sắp xếp đúng.
A
λLK <λML <λMK
B
λLK >λML >λMK
C
λMK <λLK <λML
D
λMK >λLK >λML.
Theo tiên đề về trạng thái dừng của Bo, phát biểu nào sau đây là sai?
A
Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản.
B
Ở trạng thái dừng, nguyên tử luôn bức xạ do êlectron luôn chuyển động quanh hạt nhân.
C
Ở trạng thái dừng cơ bản, nguyên tử không bức xạ.
D
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt:
A
12r0
B
4r0
C
9r0
D
16r0.
Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái có năng lượng En (n > 1) sẽ có khả năng phát ra:
A
Tối đa n vạch phổ
B
Tối đa n – 1 vạch phổ.
C
Tối đa n(n – 1) vạch phổ
D
Tối đa
vạch phổ.
Trong nguyên tử hiđrô, ban đầu electron đang nằm ở quỹ đạo K(n = 1), nếu nó nhảy lên quỹ đạo L(n=2) thì nó đã hấp thụ một phôtôn có năng lượng là
A
ε = E2 - E1
B
ε = 2E2 - E1
C
ε = E2 + E1
D
ε = 4E2 - E1.
Tỉ số giữa bán kính quỹ đạo L và M của e trong nguyên tử H2 là:
A
2/3
B
4/9
C
3/2
D
9/4.
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn = n2ro với ro = 5,3.10-11m là bán kính Bo; n = 1, 2, 3…là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K, khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng.
A
v/
B
3v
C
v/9
D
v/3.
(CĐ2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng nguyên tử
A
có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B
chỉ là trạng thái cơ bản.
C
chỉ là trạng thái kích thích.
D
là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.