Logo SHub
hint-header

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật:

A

Loài đặc trưng.

B

Thành phần loài.

C

Loài ưu thế.

D

Tỷ lệ giới tính.
Chủ đề liên quan
Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể được gọi là:

A

Tuổi quần thể.

B

Tuổi sinh sản.

C

Tuổi sinh thái.

D

Tuổi sinh lý.
Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi tử vong do tuổi già được gọi là:

A

Tuổi quần thể.

B

Tuổi sinh sản.

C

Tuổi sinh thái.

D

Tuổi sinh lý.
Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:

A

Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

B

Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

C

Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

D

Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

B

Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.

C

Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

D

Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.
Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là:

A

Tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

B

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

D

Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây là không đúng:

A

Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

B

Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì cạnh tranh giữa các cá thể của cùng một loài sẽ giảm.

C

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D

Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

A

Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

B

Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.

C

Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.

D

Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì:

A

Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.

B

Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.

C

Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.

D

Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể sinh vật có ý nghĩa sinh thái gì?

A

Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường

B

Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

C

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D

Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống từ môi trường.
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A

Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.

B

Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C

Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.

D

Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và

A

tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

B

Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.

C

Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.

D

Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế.
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là:

A

Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa (sức chịu đựng) của môi trường.

B

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

C

Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D

Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi:

A

Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B

Kích thước quần thể giảm mạnh.

C

Gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.

D

Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:

A

Dưới mức tối thiểu.

B

Mức tối đa.

C

Mức tối thiểu.

D

Mức cân bằng.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng:

A

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để có thể duy trì và phát triển.

B

Những quần thể phân bố trong không gian rộng, nguồn sống dồi dào thường có khích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp và nguồn sống bị hạn chế.

C

Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mag quần thể có thể đạt được cân bằng với sức chứa của môi trường

D

Kích thước quần thể là đặc trưng của loài, không mang tính chất di truyền.