Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì:
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì:
A
Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
B
Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C
Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D
Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Chủ đề liên quan
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể sinh vật có ý nghĩa sinh thái gì?
A
Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường
B
Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
C
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D
Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống từ môi trường.
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A
Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B
Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C
Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D
Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A
tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B
Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C
Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D
Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế.
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là:
A
Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa (sức chịu đựng) của môi trường.
B
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C
Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D
Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi:
A
Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B
Kích thước quần thể giảm mạnh.
C
Gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D
Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
A
Dưới mức tối thiểu.
B
Mức tối đa.
C
Mức tối thiểu.
D
Mức cân bằng.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng:
A
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để có thể duy trì và phát triển.
B
Những quần thể phân bố trong không gian rộng, nguồn sống dồi dào thường có khích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp và nguồn sống bị hạn chế.
C
Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng mag quần thể có thể đạt được cân bằng với sức chứa của môi trường
D
Kích thước quần thể là đặc trưng của loài, không mang tính chất di truyền.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng:
A
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để có thể duy trì và phát triển.
C
Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D
Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Có 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D và có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(I). Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(II). Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
(III). Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(IV). Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A → C → B → D.
Quần thể | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Diện tích khu phân bố (ha) | 25 | 240 | 193 | 195 |
Mật độ (cá thể/ha) | 10 | 15 | 20 | 25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(I). Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(II). Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
(III). Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(IV). Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A → C → B → D.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C
Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A
Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B
Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
C
Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D
Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A
(2) và (4).
B
(2) và (3).
C
(1) và (4).
D
(1) và (3).
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A
Độ đa dạng về loài.
B
Tỉ lệ giới tính.
C
Mật độ cá thể.
D
Tỉ lệ các nhóm tuổi.