Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. (2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. (3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. (4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A
1.
B
2.
C
3.
D
4.
Chủ đề liên quan
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A
(2) và (4).
B
(2) và (3).
C
(1) và (4).
D
(1) và (3).
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A
Độ đa dạng về loài.
B
Tỉ lệ giới tính.
C
Mật độ cá thể.
D
Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A
phân bố ngẫu nhiên.
B
phân bố theo chiều thẳng đứng.
C
phân bố theo nhóm.
D
phân bố đồng điều.
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A
Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C
Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D
Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A
Các con hươu đực húc nhau tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B
Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C
Cá ép sống bám trên cá lớn.
D
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sai?
A
Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
B
Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C
Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D
Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A
Cộng sinh.
B
Hội sinh.
C
Hợp tác.
D
Cạnh tranh.
Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng như sau: Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A
Sinh vật c.
B
Sinh vật a.
C
Sinh vật b.
D
Sinh vật d..
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A
Cạnh tranh khác loài.
B
Kí sinh.
C
Hội sinh.
D
Cạnh tranh cùng loài.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây?
A
Động đất.
B
Khí hậu.
C
Sóng thần.
D
Cháy rừng.
Phát biểu nào sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A
Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
B
Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C
Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái.
IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít.
I. Nơi ở của một loài biểu hiện cách sinh sống còn ổ sinh thái chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành các ổ sinh thái.
IV. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng ít.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Quần xã sinh vật là:
A
Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B
Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.
C
Một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sinh sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D
Một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng của quần xã sinh vật:
A
Nhóm tuổi.
B
Mật độ cá thể.
C
Loài ưu thế.
D
Tỷ lệ giới tính.