Logo SHub
hint-header

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật gồm: 1. Điều hòa phiên mã. 2. Điều hòa dịch mã. 3. Điều hòa sau dịch mã. 4. Điều hòa qua Operon. 5. Điều hòa ở từng gen. Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là:

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật gồm:
1. Điều hòa phiên mã.
2. Điều hòa dịch mã.
3. Điều hòa sau dịch mã.
4. Điều hòa qua Operon.
5. Điều hòa ở từng gen.
Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ là:

A

1, 2, 3

B

1, 4.

C

1, 2, 3, 4.

D

1, 5.
Chủ đề liên quan
Trong cơ chế điều hòa Operon Lac, trong môi trường có lactozo cũng như không có lactozo gen điều hòa R luôn hoạt động tạo ra protein ức chế. Gen điều hòa R có đặc điểm cấu trúc như thế nào khiến nó luôn hoạt động?

A

Gen điều hòa R vùng O bị đột biến nên không bị ức chế.

B

Gen điều hòa R không có vùng O nên không bị ức chế.

C

Gen điều hòa R tại vùng O của nó enzim ARN polimeraza luôn gắn vào.

D

Gen điều hòa R vùng P của nó không bị protein ức chế gắn vào.
Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì:

A

Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.

B

Tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạt hoạt động có khi đồng loạt dừng.

C

Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động.

D

Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.
Sự điều hòa đối với Ôperon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào?

A

Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.

B

Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.

C

Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế

D

Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế
Ở sinh vật nhân sơ, một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành cụm và có chung một cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa:

A

Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời

B

Giúp các gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của 1 gen nào đó trong operon

C

Giúp tạo nhiều sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi điều kiện môi trường

D

Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polimeraza vì vậy mà gen trong operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã để tạo ra sản phẩm khi tế bào cần.
Điều gì xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không có khả năng đính kết vào vùng vận hành?

A

Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy

B

Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào vùng khởi động

C

Các gen của operon được phiên mã liên tục

D

Sự phiên mã các gen của operon giảm đi
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?

A

Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết với vùng vận hành

B

Khi môi trường có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết với vùng vận hành

C

Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành

D

Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không có thể liên kết với vùng khởi động
Trong một số trường hợp ở E.Coli, khi môi trường không có đường lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo, khả năng nào sau đây có thể xảy ra?

A

Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z, Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường

B

Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế

C

E.Coli tổng hợp nhiều enzim phân giải đường lactozo dự trữ

D

Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành được nên ARN polimeraza hoạt động phiên mã
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vùng vận hành operon Lac?

A

Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn enzim ARN polimeraza

B

Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn protein ức chế

C

Vùng vận hành (O) nằm sau gen điều hòa (R), là điểm tổng hợp protein ức chế

D

Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác protein ức chế
Sự phân hóa về chức năng trong ADN như thế nào?

A

Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động

B

Chỉ một phần nhỏ ADN không mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa các thông tin di truyền

C

Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa

D

Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bô phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động
Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở các cấp độ nào?

A

Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã

B

Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ phiên mã và dịch mã

C

Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã

D

Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
Bộ NST lưỡng bội là:

A

Số cặp NST trong tế bào hợp tử

B

Tập hợp toàn bộ các NST trong các tế bào của cơ thể

C

Toàn bộ các NST bình thường trong một tế bào sinh dục sơ khai

D

Số nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng bình thường
Đặc trưng nào sau đây không phải của NST?

A

Sắp xếp trong từng cặp tế bào 2n

B

Có tính đặc trưng theo loài

C

Có nhiều hình dạng khác nhau trong tế bào

D

Hình thái luôn ổn định trong tế bào
Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể có cấu trúc bao gồm:

A

Hai nhiễm sắc thể độc lập và giống hệt nhau

B

Hai cromatit giống hệt nhau và đính nhau ở tâm động

C

Hai nhiễm sắc thể ở trạng thái đóng xoắn và dính với nhau

D

Hai nhiễm sắc thể ở trạng thái tháo xoắn và dính với nhau
Cặp NST tương đồng bao gồm:

A

Hai nhiễm sắc thể luôn ở trạng thái đơn giống hệt nhau mang tính chất một nguồn gốc

B

Hai nhiễm sắc thể luôn ở trạng thái đơn giống hệt nhau mang tính chất hai nguồn gốc

C

Hai nhiễm sắc thể giống nhau có thể ở trạng thái đơn hay trạng thái kép mang tính chất một nguồn gốc

D

Hai nhiễm sắc thể giống nhau có thể ở trạng thái đơn hay trạng thái kép mang tính chất hai nguồn gốc
Phát biểu đúng về cấu trúc sợi cơ bản của NST là:

A

Là một chuỗi gồm nhiều nucleoxom do các phân tử ADN kết nối lại với nhau

B

Mỗi nucleoxom của sợi cơ bản gồm 8 phân tử protein liên kết lại tạo dạng hình cầu và được quấn quanh bởi một đoạn ADN

C

Giữa 2 nucleoxom kế tiếp có một đoạn ADN nối lại và trên đoạn có 8 phân tử protein histon

D

Có đường kính rất nhỏ và được xác định bằng đơn vị micromet