Logo SHub
hint-header

Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

Cập nhật ngày: 18-04-2022


Chia sẻ bởi: Lê Đình Mạnh Hiếu


Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

A

0-14 tuổi

B

0-15 tuổi

C

0-16 tuổi

D

0-17 tuổi
Chủ đề liên quan
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số lên đến

A

2,3%

B

2,1%

C

2,7%

D

2,5%
Quan sát lược đồ bên dưới kể tên 5 đô thị trên 8 triệu dân ở Châu Á

A

Tô-ky-ô, Mum-Bai, Niu Đê-Li

B

Thượng Hải, Bắc Kinh, Ô-sa-ka

C

Côn-ca-ta, Tô-ky-ô, Mum-bai, Niu Đê-li

D

Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mum-bai, bắc Kinh, Ô-sa-ka
Mật độ dân số là:

A

Số cư dân trên diện tích đất cư trú.

B

Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ

C

Số dân cư trên tổng diện tích lãnh thổ.

D

Số lao động trung bình trên một đơn vị diện tích.
Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là

A

815 người/km2.

B

244 người/km2.

C

376 người/km2.

D

693 người/km2
Hình dạng tháp tuổi đáy rộng thân hẹp (hình 1 - năm 1989) cho thấy

A

Số người dưới độ tuổi lao động ít

B

Số người dưới độ tuổi lao động trung bình

C

Số người dưới độ tuổi lao động nhiều

D

Số người dưới độ tuổi lao động đang tăng dần
Hai loại hình quần cư chính là

A

Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.

B

Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

C

Quần cư cố định và quần cư tạm thời.

D

Quần cư tự giác và quần cư tự phát.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ?

A

Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.

B

Có chức năng sản xuất nông nghiệp.

C

Xuất hiện sớm.

D

Mức độ tập trung dân số cao.
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:

A

Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có

B

Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

C

Khí hậu mát mẻ, ổn định.

D

Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào

A

Số trẻ sinh ra

B

Số người chết đi trong một năm

C

Số người chuyển đi

D

Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm
Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

A

0-14 tuổi

B

0-15 tuổi

C

0-16 tuổi

D

0-17 tuổi
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số lên đến

A

2,3%

B

2,1%

C

2,7%

D

2,5%
Quan sát lược đồ bên dưới kể tên 5 đô thị trên 8 triệu dân ở Châu Á

A

Tô-ky-ô, Mum-Bai, Niu Đê-Li

B

Thượng Hải, Bắc Kinh, Ô-sa-ka

C

Côn-ca-ta, Tô-ky-ô, Mum-bai, Niu Đê-li

D

Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mum-bai, bắc Kinh, Ô-sa-ka
Mật độ dân số là:

A

Số cư dân trên diện tích đất cư trú.

B

Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ

C

Số dân cư trên tổng diện tích lãnh thổ.

D

Số lao động trung bình trên một đơn vị diện tích.
Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là

A

815 người/km2.

B

244 người/km2.

C

376 người/km2.

D

693 người/km2
Hình dạng tháp tuổi đáy rộng thân hẹp (hình 1 - năm 1989) cho thấy

A

Số người dưới độ tuổi lao động ít

B

Số người dưới độ tuổi lao động trung bình

C

Số người dưới độ tuổi lao động nhiều

D

Số người dưới độ tuổi lao động đang tăng dần
Hai loại hình quần cư chính là

A

Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.

B

Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

C

Quần cư cố định và quần cư tạm thời.

D

Quần cư tự giác và quần cư tự phát.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ?

A

Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.

B

Có chức năng sản xuất nông nghiệp.

C

Xuất hiện sớm.

D

Mức độ tập trung dân số cao.
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:

A

Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có

B

Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

C

Khí hậu mát mẻ, ổn định.

D

Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào

A

Số trẻ sinh ra

B

Số người chết đi trong một năm

C

Số người chuyển đi

D

Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm