Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na + ; 0,02 mol SO 4 2– và x mol OH – . Dung dịch Y có chứa ClO 4 – , NO 3 – và y mol H + ; tổng số mol ion trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H 2 O) là
Cập nhật ngày: 13-04-2023
Chia sẻ bởi: Binh Pham
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42– và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ion trong Y là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A
2.
B
13.
C
1.
D
12.
Chủ đề liên quan
Nồng độ ion Al3+ trong dung dịch Al2(SO4)3 0,2M là
A
0,1M.
B
0,2M.
C
0,4M.
D
0,6M.
Một dung dịch chứa 0,3 mol K+ ; 0,1 mol Al3+ và a mol Cl–. Giá trị của a là
A
0,6.
B
0,5.
C
0,4.
D
0,2.
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
A
1.
B
2.
C
13.
D
12.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A
các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
B
một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
C
các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
D
phản ứng không phải là thuận nghịch.
Phương trình ion rút gọn H+ + OH– H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?
A
NaOH + NaHCO3.
B
H2SO4 + Ba(OH)2.
C
HCl + NaOH.
D
HCl + Mg(OH)2.
Chất nào sau không phải chất điện li?
A
NaCl.
B
H2SO4.
C
C2H5OH.
D
NaOH.
Phương trình điện li nào viết đúng?
A
NaCl Na+ + Cl–.
B
HClO H+ + ClO–.
C
H2S 2H+ + S2–.
D
KOH K+ + OH–.
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl (2) NaOH + CH3COOH (3) Mg(OH)2 + HNO3
(4) Ba(OH)2 + HNO3 (5) NaOH + H2SO4
Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn H+ + OH– H2O là
(1) NaOH + HCl (2) NaOH + CH3COOH (3) Mg(OH)2 + HNO3
(4) Ba(OH)2 + HNO3 (5) NaOH + H2SO4
Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn H+ + OH– H2O là
A
3.
B
2.
C
5.
D
4.
Chất điện li mạnh là
A
NH3.
B
NaNO3.
C
H2S.
D
Fe(OH)3.
Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol K+; 0,25 mol SO42– và x mol Cl–. Giá trị của x là
A
0,4.
B
0,2.
C
0,25.
D
0,3.
Hiđroxit lưỡng tính là
A
Fe(OH)3.
B
Zn(OH)2.
C
Mg(OH)2.
D
Ba(OH)2
Theo Arrhenius, chất nào dưới đây là axit?
A
CuSO4.
B
Al(NO3)3.
C
HCl.
D
NaOH.
Phát biều không đúng là:
A
Môi trường kiềm có pH < 7.
B
Môi trường kiềm có pH > 7.
C
Môi trường trung tính có pH = 7.
D
Môi trường axit có pH < 7.
Dung dịch H2SO4 0,10M có
A
pH = 1.
B
pH < 1.
C
pH > 1.
D
[H+] > 2,0M.
Hoà tan 0,672 lít khí HCl vào nước thu được 300 ml dung dịch HCl. pH của dung dịch HCl thu được là
A
0,3.
B
3.
C
2.
D
1.
Dung dịch CH3COOH 0,1M có
A
7 > pH > 1.
B
pH < 1.
C
pH = 1.
D
pH = 7.
Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là:
A
a < b =1.
B
7 > a > b = 1.
C
a = b = 1.
D
a = b > 1.
Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol của ion H+ trong đó là
A
[H+] = 1,0.10–3M.
B
[H+] = 1,0.10–4M.
C
[H+] > 1,0.10–4M.
D
[H+] < 1,0.10–4M.
Dung dịch của một bazơ ở 250C có
A
[H+] = 1,0.10–7M.
B
[H+] > 1,0.10–7M.
C
[H+] < 1,0.10–7M.
D
[H+].[OH–] > 1,0.10–14.
Một dung dịch có [OH–] = 2,5.10–10M. Môi trường của dung dịch là
A
kiềm.
B
trung tính.
C
axit.
D
không xác định được.