(Hình ảnh) Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10 -7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 10 6 V/m. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
Cập nhật ngày: 29-03-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
A
300.
B
450.
C
600.
D
750.
Chủ đề liên quan
Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = |q|Ed. Trong đó d là
A
chiều dài MN.
B
chiều dài đường đi của điện tích.
C
đường kính của quả cầu tích điện.
D
hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A
5.10-6
B
15.10-6
C
3.10-6
D
10-5 C.
Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A
A = 5.10-5 J và U = 12,5 V.
B
A = 5.10-5 J và U = 25 V.
C
A = 10-4 J và U = 25 V.
D
A = 10-4 J và U = 12,5 V.
Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A
3441 V.
B
3260 V.
C
3004 V.
D
2820 V.
Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó E2 = 4E1 = 4.
A
M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.
B
M nằm trong AB với AM = 5 cm.
C
M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.
D
M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN là
A
12 V.
B
-12 V.
C
3 V.
D
-3 V.
Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -3.10-9 C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A
8,1.10-10 N.
B
8,1.10-6 N.
C
2,7.10-10 N.
D
2,7.10-6 N.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại điểm A là 16 V/m, tại điểm B là 4 V/m, EA và EB nằm trên đường thẳng qua A và B. Xác định cường độ điện trường EC tại trung điểm C của đoạn AB.
A
64 V/m.
B
24 V/m.
C
7,1 V/m.
D
1,8 V/m.
Hai tấm kim loại phẵng đặt song song, cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q = 5.10-9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A = 5.10-8 J. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là
A
300 V/m.
B
500 V/m.
C
200 V/m.
D
400 V/m.
Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là
A
8.10-14
B
-8.10-14
C
-1,6.10-24
D
1,6.10-24
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 4 cm thì đẩy nhau một lực là 9.10-5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A
1 cm.
B
2 cm.
C
3 cm.
D
4 cm.
Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A
0,5F.
B
2F.
C
4F.
D
16F.
A
284 V/m.
B
482 V/m.
C
428 V/m.
D
824 V/m.
Khi một điện tích q = -2.10-6 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -18.10-6 J. Hiệu điện thế giữa M và N là
A
36 V.
B
-36 V.
C
9 V.
D
-9 V.
A
1,13 mm.
B
2,26 mm.
C
2,56 mm.
D
không giảm.