Kali đicromat có công thức phân tử là?
Cập nhật ngày: 27-01-2022
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Kali đicromat có công thức phân tử là?
A
K2Cr2O7
B
CrCl3
C
K2CrO4
D
KCrO2
Chủ đề liên quan
Để phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Corona, Bộ y tế khuyến cáo người dân nên thường xuyên đeo khẩu trang y tế. Hoá chất quan trọng có trong khẩu trang y tế là
A
Giấm ăn.
B
Cồn.
C
Than hoạt tính.
D
Muối ăn.
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi dứa có công thức cấu tạo thu gọn là
A
CH3COOCH2CH(CH3)2
B
CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
C
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
D
CH3CH2CH2COOC2H5
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A
glucozơ và glixerol.
B
xà phòng và glixerol
C
xà phòng và ancol etylic
D
glucozơ và ancol etylic
Chất thuộc loại đisaccarit là
A
xenlulozơ.
B
saccarozơ.
C
glucozơ.
D
fructozơ.
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A
Metylamin
B
Đimetylamin
C
Trimetylamin
D
Phenylamin
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A
saccarozơ
B
glucozơ
C
amin
D
amino axit
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A
Tơ visco.
B
Bông.
C
Tơ tằm.
D
Tơ nilon-6,6.
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau:
A
Na2CO3.
B
NaNO3.
C
NaCl.
D
NH4HCO3.
Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
A
FeSO4
B
Fe2(SO4)3
C
MgSO4
D
CuSO4
Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A
20.
B
40.
C
5.
D
10.
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ mol 1:1) và dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A
2,24
B
8,96
C
6,72
D
4,48
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A
metyl propionat.
B
etyl axetat.
C
etyl propionat.
D
metyl axetat.
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A
saccarozơ và glucozơ.
B
xenlulozơ và saccarozơ.
C
tinh bột và saccarozơ.
D
tinh bột va glucozơ.
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A
17,1.
B
20,5.
C
18,5.
D
22,8
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A
H2N-[CH2]3-COOH.
B
H2N-[CH2]4-COOH
C
H2N-[CH2]2-COOH.
D
H2N-CH2-COOH