Logo SHub
hint-header

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A

sự phân hóa địa hình sâu sắc.

B

khí hậu phân hoá phức tạp.

C

cơ sở hạ tầng kém phát triển.

D

tập trung nhiều dân tộc ít người.
Chủ đề liên quan
Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay được giải quyết chủ yếu theo hướng nào?

A

Xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn.

B

Cải tạo các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

C

Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV.

D

Vận hành nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của vùng.
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?

A

Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.

B

Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.

C

Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.

D

Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với hạn chế về tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A

Mùa đông nền nhiệt thấp.

B

Mùa khô kéo dài sâu sắc.

C

Triều cường tác động mạnh.

D

Nguồn khoáng sản hạn chế.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất siêu sang thị trường nào sau đây?

A

Hoa Kì.

B

Trung Quốc.

C

Singapo.

D

Hàn Quốc.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

A

Vũng Tàu.

B

Lạng Sơn.

C

Hà Nội.

D

Đà Lạt.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu kwh)
Năm
2014
2015
2017
2018
Nhà nước
123 291
133 081
165 548
178 121
Ngoài Nhà nước
5 941
7 333
12 622
12 765
Đầu tư nước ngoài
12 018
17 535
13 423
18 295

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng điện của các thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2014 - 2018?

A

Ngoài Nhà nước tăng nhiều hơn Nhà nước.

B

Ngoài Nhà nước tăng nhanh hơn Nhà nước.

C

Nhà nước tăng nhiều hơn đầu tư nước ngoài.

D

Đầu tư nước ngoài tăng chậm hơn ngoài Nhà nước.
Cho biểu đồ:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008?

A

Cá giảm, tôm giảm, thủy sản khác tăng.

B

Cá tăng, tôm giảm, thủy sản khác giảm.

C

Cá tăng, tôm và thủy sản khác tăng.

D

Cá giảm, tôm và thủy sản khác tăng.
A. Kiên Giang. B. Đồng Tháp Mười. C. Tứ giác Long Xuyên. D. U Minh.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 Việt Nam xuất siêu sang nước nào sau đây?

A

Malaixia.

B

Trung Quốc.

C

Hoa Kì.

D

Xingapo.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

A

Cần Thơ.

B

Lạng Sơn.

C

Hà Nội.

D

Đà Nẵng.
Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có

A

lao động có truyền thống, kinh nghiệm.

B

khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.

C

nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.

D

đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là

A

xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.

B

trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.

C

trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

D

phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Ý nghĩa về mặt xã hội đối với phát triển cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là

A

thu hút nguồn lao động, tạo tập quán sản xuất mới.

B

nâng cao đời sống, giữ gìn văn hóa truyền thống.

C

thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, phát triển cơ sở hạ tầng.

D

nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển y tế, giáo dục.
Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?

A

Sông ngòi dày đặc.

B

Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.

C

Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.

D

Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu từ thị trường nào sau đây có giá trị từ 2 - 4 tỉ đô la Mĩ?

A

Ma-lai-xi-a.

B

Liên Bang Nga.

C

Nhật Bản.

D

Trung Quốc.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

A

Hà Nội.

B

Đà Lạt.

C

Hải Phòng.

D

Cần Thơ.