Logo SHub
hint-header

Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A

Dung dịch HCl.

B

Dung dịch NH3.

C

Dung dịch H2SO4.

D

Dung dịch NaCl.
Chủ đề liên quan
Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất ?

A

Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.

B

Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

C

Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.

D

Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

A

Fe và Au.

B

Al và Fe.

C

Al và Ag.

D

Fe và Ag.
Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại Châu Âu. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit ?

A

CO2

B

SO2.

C

CH4 C. CO. 
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:

A

5.

B

4.

C

7.

D

6.
Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí. Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

A

10,8 gam Al và 5,6 gam Fe.

B

5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.

C

5,4 gam Al và 8,4 gam Fe.

D

5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

A

Zn, Al2O3, Al.

B

Mg, K, Na.

C

Mg, Al2O3, Al.

D

Fe, Al2O3, Mg.
Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là

A

54,4 gam.

B

53,4 gam.

C

56,4 gam.

D

57,4 gam.
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

A

2,7 gam.

B

10,4 gam.

C

5,4 gam.

D

16,2 gam.
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là:

A

8,1 gam.

B

1,53 gam.

C

1,35 gam.

D

13,5 gam.
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2. Giá trị của m là

A

2,8.

B

1,4.

C

11,2.

D

5,6.
Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO. Khối lượng sắt thu được là

A

5,6 gam.

B

6,72 gam.

C

16,0 gam.

D

8,0 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A

15 gam

B

20 gam.

C

25 gam.

D

30 gam.
Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A

40,5 gam.

B

60,5 gam.

C

45,5 gam.

D

55,5 gam.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:

A

20.

B

80.

C

60.

D

40.
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A

Mg.

B

Zn.

C

Al.

D

Fe.