<p>Cho các phát biểu sau:<br>(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.<br>(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.<br>(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.<br>(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom. <br>(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. </p><p>(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.<br>Số phát biểu đúng là</p>
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau (Hình ảnh) Giá trị của V và a lần lượt là
Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. (c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. (d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. (e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ. Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Cho các polime: nilon-6, nilon-7, nilon-6,6, poli(phenol-fomanđehit), tơ lapsan, tơ olon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr2O3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng là
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là (Hình ảnh)
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm: (Hình ảnh)
Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là
Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là
Chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol là
Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là (Hình ảnh)
Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B)?
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây?
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Dung dịch chất nào sau hòa tan được Al(OH) 3 ?
Chất X phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thì không tạo kết tủa. Chất X là
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X là chất lỏng, không màu, bốc hơi mạnh trong không khí ẩm. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch X đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Chất X là
Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm?
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?