Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A
Bổ sung.
B
Bán bảo tồn.
C
Bổ sung và bán bảo tồn
D
Bổ sung và bảo tồn
Chủ đề liên quan
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
A
2
B
3
C
4
D
1
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã.
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ -5’.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’'.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ -5’.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’'.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A
(1) → (4) → (3) → (2)
B
(1) → (2) → (3) → (4).
C
(2) → (1) → (3) → (4)
D
(2) → (3) → (1) → (4).
Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:
A
Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.
B
Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị.
C
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của ARN).
D
Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.
tARN có bộ ba đối mã(anticodon) là 5’UAX3’ làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin có tên là:
A
Prolin.
B
Tritophan.
C
Mêtionin.
D
Không có loại tARN này.
Cho các phát biểu sau:
(1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
(2) mARN có cấu tạo mạch thẳng.
(3) Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
(4) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN.
(5) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(6) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn.
(7) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
(8) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
(1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
(2) mARN có cấu tạo mạch thẳng.
(3) Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu (không được dịch mã) nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
(4) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN.
(5) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(6) Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn.
(7) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
(8) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A
2
B
3
C
1
D
4
Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
A
Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit.
B
Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit.
C
Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.
D
Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A
mARN.
B
tARN.
C
rARN
D
tARN và mARN.
Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là:
A
Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin.
B
Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin.
C
Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin.
D
Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
A
Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
B
Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C
Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
D
Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
A
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
B
Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C
Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
D
Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A
ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A,G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’.
B
Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.
C
ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
D
ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với X và ngược lại) theo chiều từ 5’ đến 3’.
Trong quá trình phiên mã của một gen:
A
Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã.
B
Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào.
C
Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã.
D
Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:
A
Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
B
Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
C
Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
D
Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do:
A
rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn.
B
số gen quy định tổng hợp nhiều hơn mARN.
C
số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN.
D
rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?
A
Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.
B
Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN
C
ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.
D
Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.