Logo SHub
hint-header

Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?

Cập nhật ngày: 22-07-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?

A

Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit.

B

Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit.

C

Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.

D

Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.
Chủ đề liên quan
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?

A

mARN.

B

tARN.

C

rARN

D

tARN và mARN.
Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là:

A

Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin.

B

Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin.

C

Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin.

D

Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:

A

Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

B

Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C

Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D

Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?

A

Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.

B

Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

C

Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.

D

Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

A

ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A,G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’.

B

Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.

C

ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.

D

ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với X và ngược lại) theo chiều từ 5’ đến 3’.
Trong quá trình phiên mã của một gen:

A

Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã.

B

Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào.

C

Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã.

D

Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:

A

Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

B

Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.

C

Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D

Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do:

A

rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn.

B

số gen quy định tổng hợp nhiều hơn mARN.

C

số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN.

D

rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?

A

Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.

B

Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN

C

ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.

D

Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.
Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực:
1. Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hóa tương ứng.
2. Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa.
3. Nhiều chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
4. Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom.
Số phát biểu đúng là:

A

1

B

3

C

2

D

4
Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là:

A

5’ AUG 3’.

B

3’ XAU 5’.

C

5’ XAU 3’.

D

3’AUG 5’.
Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:

A

Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza

B

Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.

C

Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.

D

Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1 - tARN.
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

D

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’ GXU 3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:

A

Xêrin - Alanin - Xêrin – Acginin

B

Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin

C

Acginin - Xêrin – Alanin – Xêrin

D

Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin
Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

A

(2) và (3).

B

(3) và (4).

C

(1) và (4).

D

(2) và (4)