Một điện tích điểm (Hình ảnh) được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn (Hình ảnh) . Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Cập nhật ngày: 18-10-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Một điện tích điểm
được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn
. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
A
9000 V/m.
B
20000 V/m.
C
800 V/m.
D
1250 V/m.
Chủ đề liên quan
Một con lắc đơn có chiều dài 0,5 m dao động điều hòa tại nơi có
. Con lắc dao động với tần số góc là
A
4,4 rad/s.
B
28 rad/s.
C
0,7 rad/s.
D
9,8 rad/s.
Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60 cm. Chiều dài của sợi dây là
A
20 cm.
B
90 cm.
C
180 cm.
D
120 cm.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
vào hai đầu cuộn cảm thuần thì dòng điện chạy trong cuộn cảm có cường độ hiệu dụng là 3 A. Biết cảm kháng của cuộn cảm là
. Giá trị của
bằng
A
B
120 V.
C
60 V.
D
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở
thì dòng điện chạy qua
có cường độ hiệu dụng là 1 A. Biết công suất tỏa nhiệt trên R là 40 W. Giá trị của
là
A
B
C
D
Một sóng điện từ có tần số 15.106 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 2,25.108 m/s. Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là
A
45 m.
B
6,7 m.
C
7,5 m.
D
15 m.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn quan sát là 0,5 mm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm có giá trị là
A
2 mm.
B
1 mm.
C
1,5 mm.
D
2,5 mm.
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền hồng ngoại?
A
290 nm.
B
600 nm.
C
950 nm.
D
550 nm.
Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà phôtôn của nó có năng lượng
vào Si thì gây ra hiện tượng quang điện trong. Biết năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của Si là 1,12 eV. Năng lượng
có thể nhận giá trị nào sau đây?
A
1,23 eV.
B
0,70 eV.
C
0,23 eV.
D
0,34 eV.
Hạt nhân
có độ hụt khối là
. Lấy
. Năng lượng liên kết
của
là

của
A
86,6 MeV.
B
22,3 MeV.
C
30,8 MeV.
D
28,3 MeV.
Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số
thay đổi được, ứng với mỗi giá trị của
thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ A. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A vào
. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A
0,15s.
B
0,35 s.
C
0,45 s.
D
0,25 s.
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát một vật nhỏ, người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 20 dp. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
A
3.
B
4.
C
5.
D
6.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì 0,2 s với các biên độ là 3 cm và 4 cm. Biết hai dao động thành phần vuông pha nhau. Lấy
. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A
70 m/s2.
B
50 m/s2.
C
10 m/s2.
D
60 m/s2.
Một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ 10 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của P trong một dao động toàn phần bằng
A
6,37 cm/s.
B
5 cm/s.
C
10 cm/s.
D
8,63 cm/s.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số
thay đổi được. Khi
nhận giá trị 1760 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của
bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
A
880 Hz.
B
400 Hz.
C
440 Hz.
D
800 Hz.
Trong giờ thực hành đo độ tự cảm của một cuộn dây, học sinh mắc nối tiếp cuộn dây đó với một điện trở thành một đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc
thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch rồi đo tổng trở
của đoạn mạch. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
theo
. Độ tự cảm của cuộn dây bằng

A
0,1 H.
B
0,01 H.
C
0,2 H.
D
0,04 H.