Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
Cập nhật ngày: 22-07-2024
Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A
AaBb x Aabb.
B
AaBB x aaBb.
C
Aabb x AaBB.
D
AaBb x AaBb.
Chủ đề liên quan
Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A
AaBb x Aabb.
B
AaBB x aaBb.
C
AaBb x AABb.
D
aBb x AABB
Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A
27.
B
9.
C
18.
D
16.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A
B
C
D
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B
các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C
sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D
biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.
B
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.
C
9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.
D
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là
A
2
B
4
C
6
D
9
Cho phép lai: AABb x AaBb. Tỷ lệ kiểu gen AAbb
A
1/4.
B
1/8
C
2/5
D
1/12
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A
AaBb × AaBb.
B
Aabb × AaBB.
C
aaBb × Aabb.
D
AaBb × Aabb.
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A
3 : 1.
B
1 : 1 : 1 : 1.
C
9 : 3 : 3 : 1.
D
1 : 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A
Aabb x aaBb và AaBb x aabb
B
Aabb x aaBb và Aa x aa
C
Aabb x aabb và Aa x aa
D
Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.
Để biết chính xác KG của một cá thể có KH trội, người ta thường sử dụng phép lai nào ?
A
Lai thuận nghịch.
B
Lai phân tích.
C
Tự thụ phấn.
D
Lai phân tính.
Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A
1: 2 : 1.
B
1 : 1.
C
3 : 1.
D
9 : 3 : 3 : 1.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
1. Aa × aa. 2. AA × aa. 3. Aa × Aa. 4. AA × Aa.
Có bao nhiêu Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)
1. Aa × aa. 2. AA × aa. 3. Aa × Aa. 4. AA × Aa.
Có bao nhiêu Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu gen là (1:2:1)
A
1
B
2
C
3
D
4
Một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây thân cao thì phải cho cây này lai với:
A
Cây thân cao và thân thấp.
B
Với chính nó.
C
Cây thân thấp.
D
Cây thân cao khác.