Logo SHub
hint-header

Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là

Cập nhật ngày: 18-10-2024


Chia sẻ bởi: Nguyễn Đăng An


Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là

A

mở các lớp học xóa nạn mù chữ.

B

Xây dựng Quỹ độc lập.

C

thành lập Nha Bình dân học vụ.

D

phổ cập giáo dục tiểu học.
Chủ đề liên quan
Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là

A

phổ cập giáo dục tiểu học.

B

thành lập Nha Bình dân học vụ.

C

mở các lớp học xóa nạn mù chữ.

D

phát động phong trào Tuần lễ vàng.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm

A

giải quyết căn bản nạn đói.

B

hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.

C

giải quyết khó khăn về tài chính.

D

phát triển kinh tế nông nghiệp.
Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A

Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

B

Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

C

Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

D

Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

A

Hòa hoãn, tránh xung đột.

B

Vừa đánh vừa đàm phán.

C

Thương lượng để chấm dứt xung đột.

D

Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A

Kiên quyết kháng chiến.

B

Ký hiệp ước hòa bình.

C

Hòa hoãn tránh xung đột.

D

Vừa đánh vừa đàm phán.
Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A

Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.

B

Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C

Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.

D

Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ nước nào sau đây?

A

Mĩ.

B

Nhật Bản.

C

Pháp.

D

Anh.
Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A

Pháp.

B

C

Liên Xô.

D

Anh.
Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A

quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

B

Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

C

Nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D

Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi

A

Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.

B

Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.

C

quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.

D

Trung Hoa Dân quốc đã thỏa thuận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A

tự do.

B

độc lập.

C

tự chủ.

D

tự trị.
Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa và đại diện chính phủ Pháp ngày 6/3/1946 đã

A

thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B

công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.

C

công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.

D

thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm

A

tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.

B

buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C

tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

D

buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?

A

Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

B

Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C

Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

D

Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946)?

A

Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.

B

Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.

C

Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.

D

Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.