Logo SHub
hint-header

Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này

Cập nhật ngày: 07-05-2022


Chia sẻ bởi: Nguyễn Hoàng Anh


Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này

A

tăng 4 lần.

B

giảm 4 lần.

C

tăng 2 lần.

D

giảm 2 lần.
Chủ đề liên quan
Điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho

A

mức độ cản trở dòng điện của dây.

B

khả năng nhiễm điện của dây.

C

tính chất nhiễm điện của dây dẫn.

D

khả năng hút vật khác của dây.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp là

A

B

C

D

Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc song song là

A

B

C

D

Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất, tiết diện đều tăng lên 4 lần thì điện trở của nó

A

tăng 2 lần.

B

tăng 4 lần.

C

giảm 2 lần.

D

không thay đổi.
Khi tiết diện của dây dẫn đồng chất tăng lên 3 lần thì điện trở của nó

A

không thay đổi.

B

tăng 3 lần.

C

giảm 6 lần.

D

giảm 3 lần.
Biến trở là điện trở có thể

A

thay đổi trị số điện trở.

B

thay đổi hình dạng.

C

điều chỉnh nhiệt độ.

D

đo giá trị điện trở.
Đơn vị dùng để đo điện trở là

A

ôm ().

B

oát (W).

C

ampe (A).

D

vôn (V).
Dụng cụ dùng để co cường độ dòng điện là

A

vôn kế.

B

nhiệt kế.

C

ampe kế.

D

lực kế.
Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức biểu thị định luật Ôm là

A

B

C

D

Một dây dẫn có chiều dài l, tiết diện đều S làm bằng vật liệu có điện trở suất là . Điện trở R của dây dẫn được tính bằng công thức

A

B

C

D

Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh

A

hiệu điện thế hai cực nguồn điện.

B

cường độ dòng điện trong mạch.

C

chiều của dòng điện trong mạch.

D

nhiệt độ dòng điện trong mạch.
Công thức tính công suất điện của đoạn mạch có hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện I chạy qua nó là

A

B

C

D

Công suất điện được đo bằng đơn vị

A

jun (J).

B

ôm ().

C

vôn (V).

D

oát (W).
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch được tính bằng công thức

A

B

C

D

Đơn vị công của dòng điện là

A

vôn (V).

B

jun (J).

C

giây (s).

D

ôm ().
Trong các kim loại nhôm, đồng, bạc và sắt, kim loại dẫn điện tốt nhất là

A

nhôm.

B

đồng.

C

bạc.

D

sắt.
Hai dây dẫn cùng vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Vậy dây thứ nhất có điện trở lớn hơn điện trở dây thứ hai là

A

8 lần.

B

4 lần.

C

16 lần.

D

10 lần.
Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

A

Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.

B

Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

C

Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

D

Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào

A

vật liệu làm dây dẫn.

B

chiều dài dây dẫn.

C

tiết diện dây dẫn.

D

giá thành dây dẫn.
Trên một biến trở có ghi 30 - 2,5A. Các số ghi cho biết biến trở này có điện trở

A

nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

B

nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.

C

lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

D

lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.